11:32 - 30/09/2024

Trong công tác chuẩn bị và thực hiện kiểm kê đất đai cấp xã thì định mức dụng cụ sử dụng năm 2019 như thế nào?

Cho tôi hỏi theo quy định mới được ban hành thì định mức dụng cụ sử dụng trong công tác chuẩn bị và thực hiện kiểm kê đất đai cấp xã được quy định thế nào?

Nội dung chính

    Trong công tác chuẩn bị và thực hiện kiểm kê đất đai cấp xã thì định mức dụng cụ sử dụng năm 2019 như thế nào?

    Căn cứ Mục I Chương II Phần III Thông tư 13/2019/TT-BTNMT có hiệu lực ngày 23/9/2019 quy định định mức dụng cụ sử dụng trong công tác chuẩn bị và thực hiện kiểm kê đất đai cấp xã như sau:

    Bảng 28

    STT

    Danh mục dụng cụ

    Đơn vị tính

    Thời hạn (tháng)

    Định mức (Ca/xã)

    1

    Bàn làm việc

    Cái

    60

    89,50

    2

    Ghế văn phòng

    Cái

    60

    89,50

    3

    Tủ để tài liệu

    Cái

    60

    89,50

    4

    Ổn áp dùng chung 10A

    Cái

    60

    22,38

    5

    Lưu điện

    Cái

    60

    84,50

    6

    Quạt thông gió 0,04 kW

    Cái

    60

    22,38

    7

    Quạt trần 0,1 kW

    Cái

    60

    22,38

    8

    Đèn neon 0,04 kW

    Bộ

    30

    89,50

    9

    Máy tính bấm số

    Cái

    60

    14,00

    10

    Thước nhựa 40cm

    Cái

    24

    3,73

    11

    Thước nhựa 120cm

    Cái

    24

    2,24

    12

    Cặp đựng tài liệu

    Cái

    24

    8,38

    13

    Quần áo bảo hộ lao động

    Bộ

    18

    60,00

    14

    Giầy bảo hộ

    Đôi

    12

    60,00

    15

    Tất

    Đôi

    6

    60,00

    16

    Mũ cứng

    Cái

    12

    60,00

    17

    Quần áo mưa

    Bộ

    6

    60,00

    18

    Bình đựng nước uống

    Cái

    12

    60,00

    19

    USB (4GB)

    Cái

    12

    8,40

    20

    Điện năng

    kW

     

    53,70

    Ghi chú: Phân bổ dụng cụ cho từng nội dung công việc tính theo hệ số tại Bảng 28.

    Bảng 29

    STT

    Nội dung công việc

    Hệ số

    1

    Rà soát khoanh vẽ, chỉnh lý nội nghiệp vào bản đồ, dữ liệu sử dụng cho điều tra kiểm kê đối với các trường hợp biến động đã được giải quyết từ hồ sơ thủ tục hành chính về đất đai

    0,033

    2

    Đối soát, xác định các trường hợp có biến động và chỉnh lý bản đồ đối với khoanh đất có thay đổi thông tin thửa đất (loại đất, loại đối tượng sử dụng, đối tượng quản lý đất); xác định và tổng hợp trường hợp có quyết định giao, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất nhưng chưa thực hiện và trường hợp sử dụng đất không đúng mục đích

    0,163

    3

    Khoanh vẽ, chỉnh lý về ranh giới khoanh đất

    0,163

    4

    Chuyển vẽ ranh giới các khoanh đất từ kết quả khoanh vẽ thực địa lên bản đồ KKĐĐ dạng số

    0,041

    5

    Tổng các nội dung công việc còn lại

    0,6

    Ghi chú: Mức phân bổ dụng cụ của mục 5 Bảng 29 trên đây tính cho xã trung bình (xã đồng bằng có diện tích bằng 1.000 ha); khi tính mức cho từng xã cụ thể thì tính tương ứng theo công thức tính ở phần định mức lao động công nghệ “Điều tra, khoanh vẽ, lập bản đồ kết quả điều tra kiểm kê” của mục Kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã, được điều chỉnh hệ số quy mô diện tích cấp xã (Kdtx) quy định tại Bảng a Phụ lục số I kèm theo Thông tư này và hệ số điều chỉnh khu vực (Kkv) quy định tại Bảng b Phụ lục số I kèm theo Thông tư này.

    3