Trong công tác chuẩn bị và thực hiện kiểm kê đất đai cấp xã thì định mức dụng cụ sử dụng năm 2019 như thế nào?
Nội dung chính
Trong công tác chuẩn bị và thực hiện kiểm kê đất đai cấp xã thì định mức dụng cụ sử dụng năm 2019 như thế nào?
Căn cứ Mục I Chương II Phần III Thông tư 13/2019/TT-BTNMT có hiệu lực ngày 23/9/2019 quy định định mức dụng cụ sử dụng trong công tác chuẩn bị và thực hiện kiểm kê đất đai cấp xã như sau:
Bảng 28
STT | Danh mục dụng cụ | Đơn vị tính | Thời hạn (tháng) | Định mức (Ca/xã) |
1 | Bàn làm việc | Cái | 60 | 89,50 |
2 | Ghế văn phòng | Cái | 60 | 89,50 |
3 | Tủ để tài liệu | Cái | 60 | 89,50 |
4 | Ổn áp dùng chung 10A | Cái | 60 | 22,38 |
5 | Lưu điện | Cái | 60 | 84,50 |
6 | Quạt thông gió 0,04 kW | Cái | 60 | 22,38 |
7 | Quạt trần 0,1 kW | Cái | 60 | 22,38 |
8 | Đèn neon 0,04 kW | Bộ | 30 | 89,50 |
9 | Máy tính bấm số | Cái | 60 | 14,00 |
10 | Thước nhựa 40cm | Cái | 24 | 3,73 |
11 | Thước nhựa 120cm | Cái | 24 | 2,24 |
12 | Cặp đựng tài liệu | Cái | 24 | 8,38 |
13 | Quần áo bảo hộ lao động | Bộ | 18 | 60,00 |
14 | Giầy bảo hộ | Đôi | 12 | 60,00 |
15 | Tất | Đôi | 6 | 60,00 |
16 | Mũ cứng | Cái | 12 | 60,00 |
17 | Quần áo mưa | Bộ | 6 | 60,00 |
18 | Bình đựng nước uống | Cái | 12 | 60,00 |
19 | USB (4GB) | Cái | 12 | 8,40 |
20 | Điện năng | kW |
| 53,70 |
Ghi chú: Phân bổ dụng cụ cho từng nội dung công việc tính theo hệ số tại Bảng 28.
Bảng 29
STT | Nội dung công việc | Hệ số |
1 | Rà soát khoanh vẽ, chỉnh lý nội nghiệp vào bản đồ, dữ liệu sử dụng cho điều tra kiểm kê đối với các trường hợp biến động đã được giải quyết từ hồ sơ thủ tục hành chính về đất đai | 0,033 |
2 | Đối soát, xác định các trường hợp có biến động và chỉnh lý bản đồ đối với khoanh đất có thay đổi thông tin thửa đất (loại đất, loại đối tượng sử dụng, đối tượng quản lý đất); xác định và tổng hợp trường hợp có quyết định giao, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất nhưng chưa thực hiện và trường hợp sử dụng đất không đúng mục đích | 0,163 |
3 | Khoanh vẽ, chỉnh lý về ranh giới khoanh đất | 0,163 |
4 | Chuyển vẽ ranh giới các khoanh đất từ kết quả khoanh vẽ thực địa lên bản đồ KKĐĐ dạng số | 0,041 |
5 | Tổng các nội dung công việc còn lại | 0,6 |
Ghi chú: Mức phân bổ dụng cụ của mục 5 Bảng 29 trên đây tính cho xã trung bình (xã đồng bằng có diện tích bằng 1.000 ha); khi tính mức cho từng xã cụ thể thì tính tương ứng theo công thức tính ở phần định mức lao động công nghệ “Điều tra, khoanh vẽ, lập bản đồ kết quả điều tra kiểm kê” của mục Kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã, được điều chỉnh hệ số quy mô diện tích cấp xã (Kdtx) quy định tại Bảng a Phụ lục số I kèm theo Thông tư này và hệ số điều chỉnh khu vực (Kkv) quy định tại Bảng b Phụ lục số I kèm theo Thông tư này.