Tiêu chuẩn thể lực của thuyền viên làm việc trên tàu biển
Nội dung chính
Tiêu chuẩn thể lực của thuyền viên làm việc trên tàu biển
Tiêu chuẩn thể lực của thuyền viên làm việc trên tàu biển được quy định tại Phụ Lục I Thông tư 22/2017/TT-BYT quy định tiêu chuẩn sức khỏe của thuyền viên làm việc trên tàu biển Việt Nam và công bố cơ sở khám sức khỏe cho thuyền viên do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành, cụ thể như sau:
Đối tượng khám
Chỉ tiêu | Thuyền viên (Khám tuyển – Định kỳ) | Học viên, sinh viên (Khám tuyển) | ||
Boong | TV khác | Boong | TV khác | |
Chiều cao đứng (cm) (Tiêu chuẩn này không áp dụng đối với các đối tượng đã được tuyển dụng trước ngày ban hành bản Thông tư hướng dẫn này) | ³ 164
| ³ 161 | ³164
| ³ 161 |
Trọng lượng cơ thể (kg) | ³ 55 | ³ 52 | ³ 50 | ³ 48 |
Vòng ngực trung bình (cm) | ³ 50% chiều cao đứng cho tất cả các đối tượng | |||
Chỉ số BMI | Từ 18,1 đến 25 cho tất cả các đối tượng | |||
Lực bóp tay thuận (kg) | ³ 31 | ³ 31 | ³ 31 | ³ 31 |
Lực bóp tay không thuận (kg) | ³ 28 | ³ 28 | ³ 28 | ³ 28 |
Lực kéo thân (kg) | ³ 200% trọng lượng cơ thể |
Trên đây là nội dung câu trả lời về tiêu chuẩn thể lực của thuyền viên làm việc trên tàu biển. Để hiểu rõ và chi tiết hơn về vấn đề này bạn có thể tìm đọc và tham khảo thêm tại Thông tư 22/2017/TT-BYT.