08:48 - 07/10/2024

Thời hạn và quy trình xử lý hồ sơ cấp phép cung cấp dịch vụ viễn thông được quy định như thế nào?

Thời hạn và quy trình xử lý hồ sơ cấp phép cung cấp dịch vụ viễn thông được quy định như thế nào? Tôi có thể tìm hiểu vấn đề này tại văn bản pháp luật nào?

Nội dung chính

    Thời hạn và quy trình xử lý hồ sơ cấp phép cung cấp dịch vụ viễn thông được quy định như thế nào?

    Thời hạn và quy trình xử lý hồ sơ cấp phép cung cấp dịch vụ viễn thông được quy định tại Khoản 5 Điều 1 Nghị định 81/2016/NÐ-CP sửa đổi Nghị định 25/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật viễn thông liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh dịch vụ viễn thông, cụ thể như sau:

    - Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan quản lý chuyên ngành về viễn thông xem xét và thông báo cho doanh nghiệp biết về tính hợp lệ của hồ sơ;

    - Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan quản lý chuyên ngành về viễn thông chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định hồ sơ và cấp giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông cho doanh nghiệp theo thẩm quyền quy định tại Điều 18 Nghị định 81/2016/NÐ-CP;

    - Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan quản lý chuyên ngành về viễn thông chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định hồ sơ và cấp giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng cho doanh nghiệp theo thẩm quyền quy định tại Điều 18 Nghị định 81/2016/NÐ-CP . Đối với trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 19 và Khoản 3 Điều 20Nghị định 81/2016/NÐ-CP , doanh nghiệp được cấp giấy phép viễn thông trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày doanh nghiệp hoàn thành nghĩa vụ bảo đảm thực hiện giấy phép theo thông báo của Cơ quan quản lý chuyên ngành về viễn thông;

    - Trường hợp từ chối cấp phép, Cơ quan quản lý chuyên ngành về viễn thông thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do từ chối cho doanh nghiệp đề nghị cấp phép biết

     

    7