Theo quy định tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương khớp vai được xác định như thế nào?
Nội dung chính
Theo quy định tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương khớp vai được xác định như thế nào?
Tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương khớp vai được xác định tại Chương 7 Thông tư 22/2019/TT-BYT tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể sử dụng trong giám định pháp y, cụ thể như sau:
STT | Tổn Thương | Tỷ lệ % |
I. | Khớp vai | |
1. | Tháo một khớp vai | 71 -73 |
2 | Tổn thương khớp vai một bên |
|
2.1. | Mức độ hạn chế các động tác ít (hạn chế 1 - 2/7 động tác) | 11-15 |
2.2. | Mức độ hạn chế các động tác rất nhiều, kèm theo teo cơ (hạn chế 3 - 5/7 động tác) | 21 -25 |
2.3. | Cứng khớp vai gần hoàn toàn | 31 -35 |
2.4. | Cứng khớp vai hoàn toàn |
|
2.4.1. | Tư thế thuận: Tư thế nghỉ (0°) | 46-50 |
2.4.2. | Tư thế không thuận: Ra trước, ra sau, giơ ngang và lên cao | 51-55 |
2.4.3. | Thay khớp vai nhân tạo | 16-20 |
2.5. | Trật khớp vai |
|
2.5.1. | Trật khớp vai mới điều trị khỏi | 3 - 5 |
2.5.2. | Trật khớp vai cũ dễ tái phát (không còn khả năng điều trị hoặc điều trị không kết quả) | 21 -25 |
3. | Viêm khớp vai do chấn thương gây hạn chế vận động khớp: Tính theo tỷ lệ % TTCT hạn chế vận động khớp |