08:04 - 24/09/2024

Sinh viên tốt nghiệp xuất sắc các trường công an được phong cấp bậc hàm như thế nào? Cấp bậc hàm cao nhất đối với sĩ quan Công an nhân dân là gì?

Sinh viên tốt nghiệp xuất sắc các trường công an được phong cấp bậc hàm như thế nào? Cấp bậc hàm cao nhất đối với sĩ quan Công an nhân dân là gì? Sĩ quan Công an nhân dân có các chức vụ cơ bản nào?

Nội dung chính


    Sinh viên tốt nghiệp xuất sắc các trường công an được phong cấp bậc hàm như thế nào?

    Căn cứ khoản 1 Điều 22 Luật Công an nhân dân 2018 quy định đối tượng, điều kiện, thời hạn xét phong, thăng cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân:

    Đối tượng, điều kiện, thời hạn xét phong, thăng cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân

    1. Đối tượng xét phong cấp bậc hàm:

    a) Sinh viên, học sinh hưởng sinh hoạt phí tại trường Công an nhân dân, khi tốt nghiệp được phong cấp bậc hàm như sau:

    Đại học: Thiếu úy;

    Trung cấp: Trung sĩ;

    Sinh viên, học sinh tốt nghiệp xuất sắc được phong cấp bậc hàm cao hơn 01 bậc;

    b) Cán bộ, công chức, viên chức hoặc người tốt nghiệp cơ sở giáo dục đại học, cơ sở giáo dục nghề nghiệp được tuyển chọn vào Công an nhân dân thì căn cứ vào trình độ được đào tạo, quá trình công tác, nhiệm vụ được giao và bậc lương được xếp để phong cấp bậc hàm tương ứng;

    c) Chiến sĩ nghĩa vụ được phong cấp bậc hàm khởi điểm là Binh nhì.

    ...

    Theo quy định trên, sinh viên tốt nghiệp xuất sắc các trường công an thì được phong cấp bậc hàm cao hơn 01 bậc. Cụ thể như sau:

    - Trường hợp tốt nghiệp xuất sắc đại học: Trung úy

    - Trường hợp tốt nghiệp xuất sắc trung cấp: Thượng sĩ

    Sinh viên tốt nghiệp xuất sắc các trường công an được phong cấp bậc hàm như thế nào? Cấp bậc hàm cao nhất đối với sĩ quan Công an nhân dân là gì? (Hình từ Internet)

    Cấp bậc hàm cao nhất đối với sĩ quan Công an nhân dân là gì?

    Căn cứ khoản 1 Điều 25 Luật Công an nhân dân 2018 được sửa đổi bởi điểm a, điểm b, điểm c khoản 3 Điều 1 Luật Công an nhân dân sửa đổi 2023 quy định cấp bậc hàm cao nhất đối với sĩ quan Công an nhân dân như sau:

    (1) Đại tướng: Bộ trưởng Bộ Công an

    (2) Thượng tướng

    - Thứ trưởng Bộ Công an

    - Sĩ quan Công an nhân dân biệt phái được bầu giữ chức vụ Chủ nhiệm Ủy ban Quốc phòng và An ninh của Quốc hội

    (3) Trung tướng

    - Cục trưởng, Tư lệnh và tương đương của đơn vị trực thuộc Bộ Công an có một trong các tiêu chí sau đây:

    + Có chức năng, nhiệm vụ tham mưu chiến lược, đầu mối phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương.

    + Có hệ lực lượng theo ngành dọc, quy mô hoạt động toàn quốc, trực tiếp chủ trì phối hợp hoặc tham gia phối hợp thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm.

    + Có chức năng nghiên cứu, hướng dẫn, quản lý nghiệp vụ toàn lực lượng.

    - Phó Chủ nhiệm Thường trực Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy Công an Trung ương;

    - Giám đốc Học viện Chính trị Công an nhân dân, Giám đốc Học viện An ninh nhân dân, Giám đốc Học viện Cảnh sát nhân dân.

    - Giám đốc Công an thành phố Hà Nội, Giám đốc Công an Thành phố Hồ Chí Minh.

    - Sĩ quan Công an nhân dân biệt phái được phê chuẩn giữ chức vụ Phó Chủ nhiệm Ủy ban Quốc phòng và An ninh của Quốc hội hoặc được bổ nhiệm chức vụ Thứ trưởng hoặc tương đương.

    (4) Thiếu tướng

    - Cục trưởng của đơn vị trực thuộc Bộ Công an và chức vụ, chức danh tương đương.

    - Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ở địa phương được phân loại đơn vị hành chính cấp tỉnh loại 2 và là địa bàn trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự, diện tích rộng, dân số đông.

    - Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy Công an Trung ương.

    - Phó Cục trưởng, Phó Tư lệnh và tương đương của đơn vị trực thuộc Bộ Công an.

    - Phó Cục trưởng và tương đương của đơn vị trực thuộc Bộ Công an.

    - Phó Giám đốc Công an thành phố Hà Nội, Phó Giám đốc Công an Thành phố Hồ Chí Minh.

    - Sĩ quan Công an nhân dân biệt phái được phê chuẩn giữ chức vụ Ủy viên Thường trực Ủy ban Quốc phòng và An ninh của Quốc hội hoặc được bổ nhiệm chức vụ Tổng cục trưởng hoặc tương đương.

    (5) Đại tá

    - Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

    - Giám đốc bệnh viện trực thuộc Bộ.

    - Hiệu trưởng các trường trung cấp Công an nhân dân.

    (6) Thượng tá

    - Trưởng phòng và tương đương.

    - Trưởng Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

    - Trung đoàn trưởng.

    (7) Trung tá

    - Đội trưởng và tương đương.

    - Trưởng Công an xã, phường, thị trấn.

    - Tiểu đoàn trưởng.

    (8) Thiếu tá: Đại đội trưởng.

    (9) Đại úy: Trung đội trưởng.

    (10) Thượng úy: Tiểu đội trưởng.

    Sĩ quan Công an nhân dân có các chức vụ cơ bản nào?

    Căn cứ khoản 1 Điều 24 Luật Công an nhân dân 2018 quy định sĩ quan Công an nhân dân có các chức vụ cơ bản sau:

    - Bộ trưởng Bộ Công an;

    - Cục trưởng, Tư lệnh;

    - Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

    - Trưởng phòng; Trưởng Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương; Trung đoàn trưởng;

    - Đội trưởng; Trưởng Công an xã, phường, thị trấn; Tiểu đoàn trưởng;

    - Đại đội trưởng;

    - Trung đội trưởng;

    - Tiểu đội trưởng.

     

    2