16:49 - 13/11/2024

Quy định về chế độ nhuận bút, thù lao đối với các tác phẩm điện ảnh

Chế độ nhuận bút, thù lao đối với các tác phẩm điện ảnh được quy định như thế nào?

Nội dung chính

    Quy định về chế độ nhuận bút, thù lao đối với các tác phẩm điện ảnh

    Vừa qua, tôi cùng ekip của mình tham gia vào một dự án sản xuất một bộ phim tài liệu dài tập cho một Chương trình của một đài truyền hình. Có một số vướng mắc liên quan đến việc chi trả thù lao, nhuận bút cho các bạn trong ekip nhưng do không biết nhiều về luật nên tôi gặp rất nhiều khó khăn. Chính vì thế, tôi mong nhận được sự giải đáp từ Quý Ban biên tập cho thắc mắc của tôi như sau: Chế độ nhuận bút đối với các tác phẩm điện ảnh được trả như thế nào? Quy định này được quy định cụ thể tại văn bản nào?

    Chế độ nhuận bút đối với các tác phẩm điện ảnh được quy định tại Điều 5 và Điều 6 Nghị định 21/2015/NĐ-CP quy định về nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm điện ảnh, mỹ thuật, nhiếp ảnh, sân khấu và các loại hình nghệ thuật biểu diễn khác như sau:

    Nhuận bút đối với tác phẩm điện ảnh (phim truyện, phim tài liệu, phim khoa học, phim phóng sự, phim hoạt hình), không phân biệt vật liệu ghi hình, căn cứ vào thể loại, chất lượng, được trả cho các chức danh sáng tạo tác phẩm điện ảnh theo tỷ lệ phần trăm (%) của chi phí sản xuất được duyệt như sau:

    1. Phim truyện

    STT

    Chức danh

    Tỷ lệ phần trăm (%) chi phí sản xuất

    1

    Biên kịch

    2,25 - 2,75

    2

    Đạo diễn

    2,50 - 3,00

    3

    Đạo diễn hình ảnh

    1,70 - 2,10

    4

    Thiết kế âm thanh

    1,70 - 2,10

    5

    Người làm kỹ xảo

    0,80 - 1,10

    6

    Người dựng phim

    0,70 - 0,80

    7

    Nhạc sĩ

    1,50 - 1,90

    8

    Họa sĩ

    1,00 - 1,20

    9

    Người làm hóa trang

    0,80 -1,10

    2. Phim tài liệu, phim khoa học

    STT

    Chức danh

    Tỷ lệ phần trăm (%) chi phí sản xuất

    1

    Biên kịch

    4,21 - 5,50

    2

    Đạo diễn

    4,21 - 5,50

    3

    Quay phim

    2,15 - 3,00

    4

    Người dựng phim

    0,43 - 0,80

    5

    Thiết kế âm thanh

    0,86 - 1,40

    6

    Nhạc sĩ

    0,86 - 1,40

    7

    Họa sĩ

    1,00 - 1,50

    3. Phim phóng sự

    STT

    Chức danh

    Tỷ lệ phần trăm (%) chi phí sản xuất

    1

    Biên kịch

    2,70 - 3,20

    2

    Đạo diễn

    2,70 - 3,20

    3

    Quay phim

    2,20 - 2,50

    4

    Người dựng phim

    0,30 - 0,40

    5

    Nhạc sĩ

    0,60 - 0,70

    4. Phim hoạt hình

    STT

    Chức danh

    Tỷ lệ phần trăm (%) chi phí sản xuất

    1

    Biên kịch

    3,65 - 4,95

    2

    Đạo diễn

    3,65 - 4,95

    3

    Quay phim

    1,80 - 2,50

    4

    Người dựng phim

    0,33 - 0,53

    5

    Thiết kế âm thanh

    0,86 - 1,40

    6

    Nhạc sĩ

    1,30 - 1,80

    7

    Họa sĩ chính

    2,70 - 3,70

    8

    Họa sĩ dàn cảnh - diễn xuất

    2,50 - 3,50

    9

    Họa sĩ trang trí phông

    0,50 - 1,00

    Những quy định khác về nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm điện ảnh

    1. Trường hợp chuyển thể từ tác phẩm văn học, sân khấu và các loại hình tác phẩm thể hiện dưới hình thức tương tự khác sang kịch bản điện ảnh thì biên kịch chuyển thể hưởng từ 60% đến 70% mức nhuận bút biên kịch của tác phẩm cùng thể loại quy định tại Điều 5 Nghị định này, phần còn lại được trả cho tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả của tác phẩm được sử dụng để làm tác phẩm chuyển thể.

    2. Tác giả tác phẩm điện ảnh dành cho thiếu nhi, dân tộc thiểu số được hưởng thêm nhuận bút khuyến khích bằng 5% đến 10% mức nhuận bút của tác phẩm cùng thể loại.

    3. Bên sử dụng tác phẩm trả thù lao cho diễn viên điện ảnh và nhuận bút, thù lao cho các chức danh nghề nghiệp thuộc các trường hợp khác chưa được quy định tại Điều 5 Nghị định này thông qua hợp đồng thỏa thuận.

    4. Trường hợp tác phẩm điện ảnh có chi phí sản xuất cao do các yêu cầu đặc biệt của thiết bị, vật liệu hoặc chi phí lớn khi quay bối cảnh tại nước ngoài, thì mức nhuận bút, thù lao cao nhất không quá 2 lần mức nhuận bút, thù lao của tác phẩm điện ảnh có chi phí sản xuất bình quân được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

    8