Quy định số lượng ngòi đạn hủy đốt trong một lần bằng thiết bị hủy đốt ngòi đạn được quy định như thế nào?
Nội dung chính
Quy định số lượng ngòi đạn hủy đốt trong một lần bằng thiết bị hủy đốt ngòi đạn được quy định như thế nào?
Số lượng ngòi đạn hủy đốt trong một lần bằng thiết bị hủy đốt ngòi đạn được quy định tại Mục 2.2.4.2 Quy chuẩn QCVN 03:2017/BQP, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về hủy đốt đạn súng, ngòi đạn và hỏa cụ được ban hành kèm theo Thông tư 278/2017/TT-BQP, cụ thể:
Nhóm | Loại ngòi đạn | Đơn vị tính | Số lượng lớn nhất |
1 | Họ ngòi đạn pháo cỡ: 20 mm đến 30 mm | Cái | 650 |
2 | Họ ngòi đạn cao xạ cỡ: 37 mm; 57 mm | Cái | 600 |
3 | Họ ngòi đạn cao xạ cỡ: 85 mm; 100 mm | Cái | 70 |
4 | Họ ngòi đạn cối cỡ: 60 mm; 82 mm | Cái | 600 |
5 | Họ ngòi đạn cối cỡ: 100 mm; 120 mm; 160 mm | Cái | 500 |
6 | Họ ngòi đạn ĐKZ cỡ: 75 mm; 82 mm | Cái | 400 |
7 | Họ ngòi đạn pháo mặt đất, tác dụng: Nổ phá, nổ phá sát thương; sát thương | Cái | 400 |
8 | Họ ngòi đạn và ngòi châm lửa hẹn giờ bằng thuốc cháy | Cái | 300 |
9 | Họ ngòi đạn pháo phản lực | Cái | 70 |
10 | Họ ngòi đạn lắp cho các loại đạn hệ II | Cái | 70 |