Nội dung tài liệu bảo trì sản phẩm của dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước như thế nào?
Nội dung chính
1. Nội dung tài liệu bảo trì sản phẩm của dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước như thế nào?
Tại Phụ lục số 3b Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư 24/2020/TT-BTTTT quy định nội dung tài liệu bảo trì sản phẩm của dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước như sau:
Các nội dung hướng dẫn dưới đây mang tính khuyến nghị, là các nội dung chủ yếu của hoạt động bảo trì sản phẩm của dự án. Trong quá trình lập hồ sơ tài liệu, căn cứ phạm vi, quy mô, tính chất của sản phẩm dự án, nhà thầu triển khai xem xét, lựa chọn áp dụng một số hoặc toàn bộ các nội dung và bổ sung, cập nhật các nội dung khác cho phù hợp (nếu cần thiết).
I. CÁC YÊU CẦU CẦN BẢO ĐẢM ĐỂ THỰC HIỆN BẢO TRÌ
1. Các yêu cầu về nhân lực bảo trì.
2. Các yêu cầu về nội dung công việc bảo trì.
3. Các yêu cầu khác.
II. NỘI DUNG CÔNG VIỆC BẢO TRÌ
1. Nội dung công việc chung
- Kiểm tra thường xuyên, định kỳ và đột xuất.
- Bảo trì theo kế hoạch bảo trì hàng năm.
- Tối ưu hóa, cấu hình hệ thống thông tin để bảo đảm hiệu năng hệ thống, sửa chữa hệ thống thông tin định kỳ và đột xuất nếu có sự cố hoặc theo yêu cầu.
2. Nội dung chính công việc bảo trì phần cứng
- Vệ sinh các thiết bị.
- Kiểm tra các kết nối của các thiết bị ngoại vi, kết nối nguồn, kết nối mạng, kết nối hệ thống của các thiết bị.
- Kiểm tra môi trường hoạt động, độ ẩm, nhiệt độ, hệ thống làm mát.
- Lấy bản ghi nhật ký hệ thống hoạt động (log dữ liệu), kiểm tra các đèn cảnh báo.
- Chạy các chương trình kiểm tra hiệu năng máy tính, máy chủ về trạng thái hoạt động của thiết bị.
- Kiểm tra danh mục các phần mềm được phép chạy trên máy tính, máy chủ và loại bỏ các phần mềm không được phép trên máy tính, máy chủ.
- Kiểm tra toàn bộ hệ thống trong phạm vi bảo trì và ghi nhận hiện trạng phục vụ cho các kỳ bảo trì tiếp theo.
- Kiểm tra và cập nhật phiên bản mới, bản vá lỗi, lỗ hổng bảo mật (nếu có thể).
- Thay thế hoặc sửa chữa các thiết bị hỏng hóc phát sinh trong giai đoạn bảo trì, không còn bảo hành (nếu có).
- Các công việc cần thiết khác.
3. Nội dung chính công việc bảo trì, duy trì, cập nhật bản quyền phần mềm
- Đối với phần mềm thương mại: Nội dung các công việc bảo trì, duy trì, cập nhật bản quyền phần mềm theo quy định của nhà cung cấp hoặc theo yêu cầu của cơ quan, đơn vị được giao quản lý, sử dụng hệ thống thông tin.
- Đối với phần mềm nội bộ:
+ Kiểm tra, theo dõi hiện trạng hoạt động của phần mềm nội bộ.
+ Sao lưu cơ sở dữ liệu, mã nguồn định kỳ hoặc khi xảy ra sự cố, nâng cấp phần mềm.
+ Sửa lỗi phần mềm trong phạm vi các chức năng đã có của phần mềm; hỗ trợ cập nhật các bản nâng cấp, vá lỗi.
+ Kiểm tra tính toàn vẹn các cơ sở dữ liệu sau khi sao lưu.
+ Kiểm tra hiệu suất và khả năng chịu tải của phần mềm.
+ Thiết lập tối ưu hóa hệ cơ sở dữ liệu của phần mềm.
+ Hỗ trợ trong việc cài đặt phần mềm.
+ Kiểm tra sửa chữa các lỗi cơ sở dữ liệu, sao lưu dữ liệu định kỳ.
+ Kiểm tra và cập nhật các bản vá lỗi, bản vá lỗ hổng An toàn thông tin đối với hệ điều hành, hệ quản trị cơ sở dữ liệu, máy chủ web (Webserver), ... và các thành phần cấu thành nên hệ thống phần mềm.
+ Các công việc cần thiết khác.
(Nội dung tài liệu bảo trì sản phẩm của dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước như thế nào?)
2. Hồ sơ hoàn thành phục vụ lưu trữ dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước được quy định như thế nào?
Tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư 24/2020/TT-BTTTT quy định hồ sơ hoàn thành phục vụ lưu trữ dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước được quy định như sau:
STT | TÊN HỒ SƠ, TÀI LIỆU |
I | HỒ SƠ TRONG GIAI ĐOẠN CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ |
1 | Chủ trương đầu tư (Hồ sơ nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư, lập, thẩm định, phê duyệt chủ trương đầu tư, phê duyệt điều chỉnh chủ trương đầu tư,...) |
2 | Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn các nhà thầu tư vấn khảo sát, lập dự án. Các hồ sơ lựa chọn nhà thầu tương ứng |
3 | Các hợp đồng; thành phần hợp đồng giữa chủ đầu tư với các nhà thầu trúng thầu |
4 | Quyết định phê duyệt nhiệm vụ khảo sát, báo cáo kết quả khảo sát, biên bản nghiệm thu kết quả khảo sát |
5 | Hồ sơ nhiệm vụ thiết kế cơ sở hoặc thiết kế chi tiết, ý kiến tham gia của các cơ quan có liên quan trong việc lập thiết kế cơ sở hoặc thiết kế chi tiết |
6 | Các văn bản thẩm định của các cơ quan có liên quan trong việc thẩm định thiết kế cơ sở hoặc thiết kế chi tiết, báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật |
7 | Quyết định đầu tư dự án và báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật; các quyết định điều chỉnh dự án (nếu có) |
8 | Các hồ sơ, tài liệu khác có liên quan trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư |
II | HỒ SƠ THIẾT KẾ CHI TIẾT VÀ DỰ TOÁN |
1 | Nhiệm vụ khảo sát bổ sung (nếu có), báo cáo kết quả khảo sát bổ sung (nếu có), biên bản nghiệm thu kết quả khảo sát bổ sung (nếu có) |
2 | Văn bản thỏa thuận, cho phép sử dụng tần số, tài nguyên số quốc gia (nếu có) |
3 | Hồ sơ lập thiết kế chi tiết, dự toán |
4 | Báo cáo thẩm tra thiết kế chi tiết, dự toán (nếu có) |
5 | Văn bản thẩm định thiết kế chi tiết, dự toán |
6 | Quyết định phê duyệt thiết kế chi tiết và dự toán |
7 | Các văn bản liên quan đến điều chỉnh thiết kế chi tiết, điều chỉnh dự toán, (văn bản đề nghị điều chỉnh thiết kế chi tiết, điều chỉnh dự toán; nội dung điều chỉnh thiết kế chi tiết, nội dung dự toán điều chỉnh được chủ đầu tư phê duyệt,...) |
8 | Quyết định phê duyệt điều chỉnh thiết kế chi tiết, điều chỉnh dự toán (nếu có) |
9 | Hồ sơ đấu thầu, quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn các nhà thầu tư vấn lập thiết kế chi tiết và dự toán |
10 | Các hợp đồng; thành phần hợp đồng giữa chủ đầu tư với các nhà thầu trúng thầu |
11 | Biên bản nghiệm thu, bàn giao hồ sơ thiết kế chi tiết |
12 | Các tài liệu khác có liên quan trong quá trình khảo sát bổ sung (nếu có), thiết kế chi tiết dự án |
III | HỒ SƠ CÔNG TÁC TRIỂN KHAI - GIÁM SÁT CÔNG TÁC TRIỂN KHAI - NGHIỆM THU |
1 | Các thay đổi thiết kế trong quá trình triển khai và các văn bản thẩm định, phê duyệt của cấp có thẩm quyền |
2 | Hồ sơ đấu thầu, quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn các nhà thầu cung cấp vật tư, thiết bị, nhà thầu triển khai, giám sát công tác triển khai (nếu có),... |
3 | Các hợp đồng; thành phần hợp đồng giữa chủ đầu tư với các nhà thầu trúng thầu |
4 | Giấy chứng nhận chất lượng của nhà sản xuất, chứng nhận hợp quy, kết quả kiểm định thiết bị của các tổ chức được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận đối với vật tư, thiết bị công nghệ thông tin xây lắp, lắp đặt trong dự án,... |
5 | Kết quả kiểm thử hoặc vận hành thử và các kiến nghị trong quá trình kiểm thử hoặc vận hành thử |
6 | Nhật ký công tác triển khai và nhật ký giám sát công tác triển khai |
7 | Các biên bản kiểm tra, biên bản nghiệm thu kỹ thuật, biên bản nghiệm thu, bàn giao sản phẩm hoặc hạng mục công việc hoàn thành của dự án và các thành phần tài liệu liên quan |
8 | Các bản vẽ chi tiết (nếu có) |
9 | Quy trình bảo trì sản phẩm của dự án (nếu có) |
10 | Hồ sơ xây dựng, phát triển, nâng cấp, mở rộng phần mềm nội bộ gồm: a) Các tài liệu của từng giai đoạn trong quá trình phát triển hoặc nâng cấp, chỉnh sửa phần mềm theo nội dung hợp đồng đã ký kết. b) Bộ chương trình cài đặt phần mềm. c) Mã nguồn của chương trình (nếu có). d) Các tài liệu hướng dẫn sử dụng, quản trị, vận hành; tài liệu phục vụ đào tạo người sử dụng, quản trị, vận hành; tài liệu quy trình bảo trì (nếu có); hướng dẫn về kỹ thuật và tiêu chuẩn, quy chuẩn (nếu có). đ) Tài liệu kỹ thuật phục vụ kết nối theo quy định (đối với dự án có kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa các bộ, cơ quan trung ương, địa phương). |