08:38 - 27/09/2024

Nhiệm kỳ của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã

Theo quy định hiện hành thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã được làm tối đa bao nhiêu nhiệm kỳ?

Nội dung chính

    Tại Điều 8 Quyết định 04/2004/QĐ-BNV, có quy định: về tiêu chuẩn, chức trách của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã như sau:

    1. Chức trách: Là cán bộ chuyên trách lãnh đạo Uỷ ban nhân dân cấp xã, chịu trách nhiệm lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành hoạtđộng của Uỷ ban nhân dân và hoạt động quản lý Nhà.nước đối với cáclĩnh vực kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòng đã được phân công trên địabàn xã, phường, thị trấn.

    2. Nhiệm vụ của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân:

    1. Lãnh đạo phân công công tác của Uỷ ban nhân dân,các thành viên Uỷ ban nhân dân, công tác chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dâncấp xã, gồm:

    + Tổ chức chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra đối với côngtác chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân trong việc thực hiện chính sách, pháp luật của cơ quan Nhà nước cấp trên, nghị quyết của Hội đồng nhân dân vàcác quyết định của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn.

    + Quyết định các vấn đề thuộc nhiệm vụ, quyền hạn củaChủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã, tham gia quyết định các vấn đề thuộc thẩmquyền tập thể Uỷ ban nhân dân.

    + áp dụng các biện pháp cải tiến lề lối làm việc, quản lý và điều hành bộ máy hành chính ở xã, phường, thị trấn hoạt động cóhiệu quả.

    + Ngăn ngừa, đấu tranh chống biểu hiện tiêu cực trongcán bộ công chức Nhà nước và trong bộ máy chính quyền địa phương cấp xã;tiếp dân, xét và giải quyết kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của công dân theoquy định của pháp luật; giải quyết và trả lời các kiến nghị của Uỷ ban Mặttrận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể nhân dân ở xã, phường, thị trấn.

    + Trực tiếp quản lý, chỉ đạo thực hiện một số nhiệm vụ theo quy định của pháp luật.

    + Tổ chức quản lý, điều hành hoạt động của trưởng,phó thôn, tổ dân phố theo quy định của pháp luật.

    + Báo cáo công tác trước Hội đồng nhân dân cùng cấpvà Uỷ ban nhân dân cấp trên.

    + Triệu tập và chủ toạ phiên họp của Uỷ ban nhân dânxã, phường, thị trấn.

    + Thực hiện việc bố trí sử dụng, khen thưởng, kỷ luật cán bộ, công chức cơ sở theo sự phân cấp quản lý.

    + Đình chỉ hoặc bãi bỏ quy định trái pháp luật của trường thôn và tổ dân phố.

    3. Tiêu chuẩn đối với Chủ tịch Uỷ ban nhân dân:

    + Tuổi đời: Tuổi đời của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân và Phó chủ tịch Uỷ ban nhân dân do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quy địnhphù hợp với tình hình đặc điểm của địa phương nhưng tuổi tham gia lầnđầu phải đảm bảo làm việc ít nhất hai nhiệm kỳ.

    + Học vấn: Có trình độ tốt nghiệp trung học phổ thông.

    + Chính trị: Có trình độ trung cấp lý luận chính trị trở lên đối với khu vực đồng bằng; khu vực miền núi phải được bồi dưỡng lý luận chính trị tương đương trình độ sơ cấp trở lên.

    + Chuyên môn, nghiệp vụ: ở khu vực đồng bằng, có trình độ trung cấp chuyên môn trở lên. Với miền núi phải được bồi dưỡng kiến thức chuyên môn (tương đương trình độ sơ cấp trở lên), nếu giữ chức vụlần đầu phải có trình độ trung cấp chuyên môn trở lên. Ngành chuyên mônphải phù hợp với đặc điểm kinh tế - xã hội của từng loại hình đơn vịhành chính xã, phường, thị trấn. Đã được bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý hành chính Nhà nước, quản lý kinh tế.

    => Như vậy, theo quy định trên thì Luật không giới hạn về thời gian, nhiệm kỳ của người giữ chức vụ Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã.

    Ban biên tập phản hồi thông tin đến bạn.

    78