Nguyên tắc áp dụng tiêu chuẩn, định mức và quản lý, sử dụng tài sản công của cơ quan Việt Nam ở nước ngoài như thế nào?
Nội dung chính
Nguyên tắc áp dụng tiêu chuẩn, định mức và quản lý, sử dụng tài sản công của cơ quan Việt Nam ở nước ngoài như thế nào?
Tại Điều 5 Nghị định 166/2017/NĐ-CP quy định về nguyên tắc áp dụng tiêu chuẩn, định mức và quản lý, sử dụng tài sản công của cơ quan Việt Nam ở nước ngoài như sau:
1. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng tài sản công của cơ quan Việt Nam ở nước ngoài quy định tại Nghị định này được sử dụng làm căn cứ để lập kế hoạch và dự toán ngân sách; giao, đầu tư xây dựng, mua sắm, thuê tài sản, khoán kinh phí sử dụng tài sản công; quản lý, sử dụng và xử lý tài sản công của cơ quan Việt Nam ở nước ngoài.
2. Việc quản lý, sử dụng tài sản công của cơ quan Việt Nam ở nước ngoài phải phù hợp với tiêu chuẩn, định mức, chế độ do cơ quan, người có thẩm quyền của Việt Nam ban hành theo quy định tại Nghị định này và pháp luật có liên quan.
Việc quản lý, sử dụng tài sản công của cơ quan Việt Nam ở nước ngoài được áp dụng theo thứ tự như sau:
a) Điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước sở tại là thành viên;
b) Pháp luật của nước sở tại;
c) Pháp luật của nước Việt Nam.
3. Trường hợp một người giữ nhiều chức danh có tiêu chuẩn sử dụng tài sản công thì được áp dụng theo chức danh có tiêu chuẩn, định mức cao nhất. Khi người tiền nhiệm kết thúc nhiệm kỳ công tác hoặc chuyển công tác mà tài sản công đã trang bị chưa đủ điều kiện thanh lý theo quy định thì người thay thế tiếp tục sử dụng, không trang bị mới.
4. Việc mua sắm tài sản công quy định tại Nghị định này thực hiện theo quy định của pháp luật và chỉ được mua sắm khi đã được bố trí trong dự toán ngân sách nhà nước của cơ quan Việt Nam ở nước ngoài.
5. Trường hợp giao, điều chuyển, tiếp nhận tài sản công đã qua sử dụng thì giá tài sản công làm căn cứ xác định tiêu chuẩn, định mức là giá trị còn lại theo sổ kế toán.
6. Mức giá trong định mức sử dụng tài sản công quy định tại Nghị định này là giá đã bao gồm các loại thuế phải nộp theo quy định của nước sở tại, không bao gồm phí bảo hiểm, các loại lệ phí và các khoản thu khác có liên quan đến sử dụng tài sản công theo quy định của nước sở tại; trường hợp được miễn các loại thuế thì phải tính đủ số thuế được miễn để xác định định mức sử dụng tài sản công.
7. Việc quy đổi tỷ giá ngoại tệ áp dụng theo Bảng tỷ giá do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm giao, đầu tư xây dựng, mua sắm, thuê tài sản, khoán kinh phí sử dụng tài sản và xử lý tài sản công.
8. Biên chế để xác định tiêu chuẩn, định mức sử dụng tài sản công của cơ quan Việt Nam ở nước ngoài quy định tại Nghị định này được căn cứ vào chỉ tiêu biên chế của cơ quan Việt Nam ở nước ngoài được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật.
9. Việc thuê tài sản, khoán kinh phí sử dụng tài sản công bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả hơn việc giao, đầu tư xây dựng, mua sắm tài sản; bảo đảm điều kiện phục vụ công tác đối ngoại, bảo đảm bí mật nhà nước theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước. Kinh phí thuê, khoán được bố trí trong dự toán ngân sách nhà nước giao hàng năm của cơ quan Việt Nam ở nước ngoài.
Hình từ Internet
Tiêu chuẩn, định mức máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến trang bị cho cán bộ, công chức, viên chức, nhân viên làm việc tại cơ quan Việt Nam ở nước ngoài như thế nào?
Tại Phụ lục I Tiêu chuẩn, định mức máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến trang bị cho cán bộ, công chức, viên chức, nhân viên làm việc tại cơ quan việt nam ở nước ngoài ban hành kèm theo Nghị định 166/2017/NĐ-CP quy định như sau:
TT | Tiêu chuẩn, định mức | Số lượng tối đa |
I | Nhóm 1: Đại sứ, Đại biện, Trưởng phái đoàn Việt Nam tại các tổ chức quốc tế, Tổng Lãnh sự và chức danh tương đương |
|
I.1 | Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho chức danh (tính cho 01 người) |
|
| 1. Bộ bàn ghế ngồi làm việc | 01 bộ |
| 2. Tủ đựng tài liệu | 01 chiếc |
| 3. Máy vi tính để bàn hoặc máy vi tính xách tay (hoặc thiết bị điện tử tương đương) | 01 bộ hoặc 01 chiếc |
| 4. Điện thoại cố định (không kể điện thoại công vụ) | 01 chiếc |
I.2 | Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho phòng làm việc của chức danh (tính cho 01 phòng làm việc) |
|
| 1. Bộ bàn ghế họp | 01 bộ |
| 2. Bộ bàn ghế tiếp khách | 01 bộ |
| 3. Máy in | 01 chiếc |
II | Nhóm 2: Công sứ, Tham tán Công sứ, Tham tán, Phó trưởng phái đoàn Việt Nam tại các tổ chức quốc tế, Phó Tổng Lãnh sự, Trưởng Đại diện cơ quan khác của Việt Nam ở nước ngoài và chức danh tương đương |
|
II.1 | Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho chức danh (tính cho 01 người) |
|
| 1. Bộ bàn ghế ngồi làm việc | 01 bộ |
| 2. Tủ đựng tài liệu | 01 chiếc |
| 3. Máy vi tính để bàn hoặc máy vi tính xách tay (hoặc thiết bị điện tử tương đương) | 01 bộ hoặc 01 chiếc |
| 4. Điện thoại cố định (không kể điện thoại công vụ) | 01 chiếc |
II.2 | Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho phòng làm việc của chức danh (tính cho 01 phòng làm việc) |
|
| 1. Bộ bàn ghế họp, tiếp khách | 01 bộ |
| 2. Máy in | 01 chiếc |
III | Nhóm 3: Lãnh sự, Phó lãnh sự, Bí thư; Phó trưởng Đại diện cơ quan khác của Việt Nam ở nước ngoài và các chức danh khác |
|
III.1 | Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho chức danh (tính cho 01 người) |
|
| 1. Bộ bàn ghế ngồi làm việc | 01 bộ |
| 2. Máy vi tính để bàn (gồm cả bàn máy vi tính và thiết bị lưu điện) | 01 bộ |
| 3. Điện thoại cố định | 01 chiếc |
III.2 | Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho phòng làm việc của chức danh (tính cho 01 phòng làm việc) |
|
| 1. Bộ bàn ghế họp, tiếp khách | 01 bộ |
| 2. Tủ đựng tài liệu | 03 chiếc |
| 3. Giá đựng công văn đi, đến | 03 bộ |
| 4. Máy in | 02 chiếc |
| 5. Máy photocopy | 02 chiếc |
| 6. Máy fax | 01 chiếc |
| 7. Máy scan | 01 chiếc |
| 8. Điện thoại cố định (trong trường hợp không có hệ thống tổng đài điện thoại nội bộ) | 01 chiếc |
Tiêu chuẩn, định mức thiết bị sinh hoạt tại cơ quan Việt Nam ở nước ngoài như thế nào?
Tại Phụ lục II Tiêu chuẩn, định mức thiết bị sinh hoạt tại cơ quan việt nam ở nước ngoài ban hành kèm theo Nghị định 166/2017/NĐ-CP quy định như sau:
TT | Tiêu chuẩn, định mức | Số lượng tối đa |
I | Nhóm 1: Đại sứ, Đại biện, Trưởng phái đoàn Việt Nam tại các tổ chức quốc tế, Tổng Lãnh sự và chức danh tương đương |
|
| 1. Bộ bàn ghế ngồi làm việc | 01 bộ |
| 2. Bộ bàn ghế tiếp khách | 01 bộ |
| 3. Bộ bàn ghế phòng ăn | 01 bộ |
| 4. Tủ tài liệu | 01 chiếc |
| 5. Ti vi | 01 chiếc |
| 6. Điện thoại cố định | 01 chiếc |
| 7. Tủ quần áo | 02 chiếc |
| 8. Giường, đệm | 02 bộ |
| 9. Tủ lạnh | 01 chiếc |
| 10. Máy giặt | 01 chiếc |
| 11. Lò vi sóng | 01 chiếc |
| 12. Bếp nấu ăn | 01 chiếc |
II | Nhóm 2: Công sứ, Tham tán Công sứ, Tham tán, Phó trưởng phái đoàn Việt Nam tại các tổ chức quốc tế, Phó Tổng Lãnh sự, Trưởng Đại diện cơ quan khác của Việt Nam ở nước ngoài và chức danh tương đương |
|
| 1. Bộ bàn ghế ngồi làm việc | 01 bộ |
| 2. Bộ bàn ghế tiếp khách | 01 bộ |
| 3. Bộ bàn ghế phòng ăn | 01 bộ |
| 4. Tủ tài liệu | 01 chiếc |
| 5. Ti vi | 01 chiếc |
| 6. Điện thoại cố định | 01 chiếc |
| 7. Tủ quần áo | 02 chiếc |
| 8. Giường, đệm | 02 bộ |
| 9. Tủ lạnh | 01 chiếc |
| 10. Máy giặt | 01 chiếc |
| 11. Lò vi sóng | 01 chiếc |
| 12. Bếp nấu ăn | 01 chiếc |
III | Nhóm 3: Lãnh sự, Phó lãnh sự, Bí thư; Phó trưởng Đại diện cơ quan khác của Việt Nam ở nước ngoài và các chức danh khác |
|
| 1. Bộ bàn ghế ngồi làm việc | 01 bộ |
| 2. Bộ bàn ghế tiếp khách | 01 bộ |
| 3. Bộ bàn ghế phòng ăn. | 01 bộ |
| 4. Tủ tài liệu | 01 chiếc |
| 5. Ti vi | 01 chiếc |
| 6. Điện thoại cố định | 01 chiếc |
| 7. Tủ quần áo | 02 chiếc |
| 8. Giường, đệm | 02 bộ |
| 9. Tủ lạnh | 01 chiếc |
| 10. Máy giặt | 01 chiếc |
| 11. Lò vi sóng | 01 chiếc |
| 12. Bếp nấu ăn | 01 chiếc |
Trân trọng!