Hướng dẫn chi tiết hồ sơ, thủ tục ly hôn mới nhất năm 2025

Năm 2025, bạn cần chuẩn bị những gì để việc ly hôn trở nên thuận lợi? Bài viết này sẽ hướng dẫn chi tiết hồ sơ, thủ tục ly hôn mới nhất năm 2025.

Nội dung chính

Ai là người có quyền yêu cầu giải quyết ly hôn năm 2025?

Căn cứ tại Điều 51 Luật Hôn nhân gia đình 2014, người có quyền yêu cầu giải quyết ly hôn bao gồm:

- Vợ, chồng hoặc cả hai người có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn;

- Cha, mẹ, người thân thích khác có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn khi một bên vợ, chồng do bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình, đồng thời là nạn nhân của bạo lực gia đình do chồng, vợ của họ gây ra làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của họ.

Lưu ý: Chồng không có quyền yêu cầu ly hôn trong trường hợp vợ đang có thai, sinh con hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi.

Hồ sơ, thủ tục ly hôn năm 2025 đối với trường hợp thuận tình ly hôn gồm những gì?

(1) Hồ sơ thuận tình ly hôn:

Khi đã đủ các điều kiện thuận tình ly hôn theo quy định tại Điều 55 Luật Hôn nhân gia đình 2014, người có mong muốn thuận tình ly hôn phải chuẩn bị các giấy tờ, hồ sơ sau:

- Đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn;

- Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (bản chính);

- Sổ hộ khẩu (bản sao có chứng thực);

- CMND/ Căn cước công dân/hộ chiếu (bản sao có chứng thực);

- Các tài liệu, chứng cứ khác chứng minh tài sản chung như: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở (sổ đỏ); đăng ký xe; sổ tiết kiệm… (bản sao);

- Các tài liệu, chứng cứ, giấy tờ chứng minh về khoản nợ, nghĩa vụ tài sản của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân (bản sao);

- Nếu hai bên đăng ký kết hôn theo pháp luật nước ngoài muốn ly hôn tại Việt Nam thì phải hợp thức lãnh sự giấy đăng ký kết hôn và làm thủ tục ghi chú vào sổ đăng ký tại Sở Tư pháp rồi mới nộp đơn và hồ sơ xin ly hôn;

- Các giấy tờ, tài liệu khác (nếu có yêu cầu).

Thủ tục thuận tình ly hôn bao gồm:

Bước 1: Nộp hồ sơ giải quyết ly hôn tại Tòa Án (căn cứ theo quy định tại điểm h khoản 2 Điều 39 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015

Bước 2: Nhận thông báo tiếp nhận đơn, thông báo về án phí

Sau khi nhận được đầy đủ hồ sơ, trong thời hạn 03 ngày, Chánh án Tòa án sẽ phân công Thẩm phán giải quyết. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, Thẩm phán sẽ ra thông báo về nộp lệ phí và trong vòng 05 ngày, hai vợ chồng phải thực hiện xong.

Bước 3: Nộp tiền tạm ứng án phí

Căn cứ thông báo của Toà án sẽ tiến hành nộp tiền tạm ứng lệ phí tại Chi cục thi hành án dân sự cấp quận/huyện và nộp lại biên lai nộp tiền cho Tòa án (Nếu TAND cấp tỉnh giải quyết thì nộp tại Cục thi hành án dân sự cấp tỉnh).

Bước 4: Tòa án chuẩn bị xét đơn yêu cầu và mở phiên họp công khai để giải quyết việc yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn

Thời hạn chuẩn bị xét đơn yêu cầu là 01 tháng, kể từ ngày thụ lý. Trong thời gian chuẩn bị này, Tòa án phải ra quyết định mở phiên họp giải quyết và tiến hành mở phiên họp trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày ra quyết định.

Khi đó, Thẩm phán sẽ tiến hành hòa giải để vợ chồng đoàn tụ, giải thích quyền, nghĩa vụ của vợ chồng, cha mẹ với con, về trách nhiệm cấp dưỡng…

Bước 5: Ra quyết định công nhận thuận tình ly hôn

Trong trường hợp hòa giải thành, vợ chồng sẽ đoàn tụ với nhau thì Tòa án sẽ ra quyết định đình chỉ giải quyết yêu cầu ly hôn của hai người.

Nếu hòa giải không thành, vợ chồng vẫn muốn ly hôn thì Tòa án ra quyết định công nhận thuận tình ly hôn. Quan hệ hôn nhân chấm dứt kể từ ngày quyết định công nhận thuận tình ly hôn có hiệu lực pháp luật.

Hồ sơ, thủ tục ly hôn năm 2025 đối với trường hợp ly hôn đơn phương bao gồm những gì?

Hồ sơ ly hôn đơn phương bao gồm:

Khi đã đáp ứng các điều kiện ly hôn theo quy định tại Điều 56 Luật Hôn nhân gia đình 2014, ly hôn đơn phương hay ly hôn theo yêu cầu của một bên cần chuẩn bị các hồ sơ sau:

- Đơn xin ly hôn đơn phương

- Bản sao công chứng CMND/CCCD còn hiệu lực của nguyên đơn

- Bản sao giấy khai sinh của con

- Giấy xác nhận nơi cư trú của bị đơn

- Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn

- Bản sao tài sản chung yêu cầu phân chia khi ly hôn

- Các giấy tờ tài liệu liên quan khác (ví dụ: đơn trình bày nguyện vọng nuôi con, bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (trong trường hợp có tranh chấp tài sản),…).

Thủ tục ly hôn đơn phương bao gồm:

Căn cứ theo các quy định tại Điều 191, 195, 196, 197, 203 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015, trình tự đơn phương ly hôn thực hiện như sau:

Bước 1: Nộp đơn khởi kiện trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính đến Tòa án nhân dân cấp huyện nơi cư trú của người bị yêu cầu ly hôn.

Bước 2: Sau khi nhận đơn ly hôn đơn phương, Tòa án thông báo cho người khởi kiện nộp tạm ứng án phí trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận được giấy báo của Tòa án về việc nộp tiền tạm ứng án phí.

Bước 3: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày thụ lý vụ án, thẩm phán sẽ thông báo thụ lý vụ án bằng văn bản cho nguyên đơn và bị đơn. Đồng thời, phân công thẩm phán thụ lý vụ án.

Bước 4: Tham dự các buổi hòa giải và công khai chứng cứ tại Tòa án

Bước 6: Mở phiên tòa sơ thẩm giải quyết ly hôn đơn phương.

Bước 7: Thẩm phán ban hành bản án giải quyết thủ tục ly hôn đơn phương.

Hướng dẫn chi tiết hồ sơ, thủ tục ly hôn mới nhất năm 2025

Hướng dẫn chi tiết hồ sơ, thủ tục ly hôn mới nhất năm 2025 (Hình từ Internet)

Sau khi ly hôn đất chung của vợ chồng được chia như thế nào?

Căn cứ Khoản 2 Điều 62 Luật Hôn nhân gia đình 2014, việc chia quyền sử dụng đất là tài sản chung của vợ chồng khi ly hôn được thực hiện như sau:

- Đối với đất nông nghiệp trồng cây hàng năm, nuôi trồng thủy sản, nếu cả hai bên đều có nhu cầu và có điều kiện trực tiếp sử dụng đất thì được chia theo thỏa thuận của hai bên; nếu không thỏa thuận được thì yêu cầu Tòa án giải quyết theo quy định tại Điều 59 Luật Hôn nhân gia đình 2014.

Trong trường hợp chỉ một bên có nhu cầu và có điều kiện trực tiếp sử dụng đất thì bên đó được tiếp tục sử dụng nhưng phải thanh toán cho bên kia phần giá trị quyền sử dụng đất mà họ được hưởng;

- Trong trường hợp vợ chồng có quyền sử dụng đất nông nghiệp trồng cây hàng năm, nuôi trồng thủy sản chung với hộ gia đình thì khi ly hôn phần quyền sử dụng đất của vợ chồng được tách ra và chia theo thỏa thuận của hai bên, nếu không thỏa thuận được thì yêu cầu Tòa án giải quyết theo quy định tại Điều 59 Luật Hôn nhân gia đình 2014.

- Đối với đất nông nghiệp trồng cây lâu năm, đất lâm nghiệp để trồng rừng, đất ở thì được chia theo quy định tại Điều 59 Luật Hôn nhân gia đình 2014;

- Đối với loại đất khác thì được chia theo quy định của pháp luật về đất đai.

saved-content
unsaved-content
104