Hội đồng thẩm định các yêu cầu kỹ thuật - công nghệ vận hành làm cơ sở hỗ trợ doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông công ích?
Nội dung chính
Hội đồng thẩm định các yêu cầu kỹ thuật - công nghệ vận hành làm cơ sở hỗ trợ doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông công ích?
Tại Điều 13 Thông tư 14/2022/TT-BTTTT (có hiệu lực từ 12/12/2022) quy định hội đồng thẩm định các yêu cầu kỹ thuật - công nghệ vận hành làm cơ sở hỗ trợ doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông công ích như sau:
1. Bộ Thông tin và Truyền thông quyết định thành lập và quy định nguyên tắc làm việc của Hội đồng thẩm định. Hội đồng thẩm định do lãnh đạo Bộ Thông tin và Truyền thông làm Chủ tịch; thành viên là đại diện các cơ quan, đơn vị liên quan thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông và có tối thiểu đại diện của 03 doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông công ích tham gia làm thành viên.
2. Hội đồng thẩm định được thành lập theo quy định tại khoản 1 Điều này có trách nhiệm thẩm định, đề xuất cho Bộ Thông tin và Truyền thông xem xét, quyết định công bố các nội dung sau:
a) Thiết kế tiêu chuẩn trạm BTS và công trình hạ tầng đáp ứng yêu cầu tối thiểu cung cấp dịch vụ viễn thông công ích tại khu vực khó khăn được phổ cập dịch vụ viễn thông;
b) Suất đầu tư trạm BTS và công trình hạ tầng đáp ứng yêu cầu tối thiểu cung cấp dịch vụ viễn thông công ích tại khu vực khó khăn được phổ cập dịch vụ viễn thông; chi phí duy trì, vận hành các công trình này;
c) Yêu cầu kỹ thuật, chất lượng dịch vụ, suất đầu tư và các chi phí khác bình quân của điểm truy nhập Internet công cộng;
d) Danh mục địa bàn, yêu cầu về kỹ thuật - công nghệ, chất lượng dịch vụ đảm bảo yêu cầu tối thiểu cung cấp dịch vụ viễn thông đến các đảo, xã đảo, huyện đảo, nhà giàn trên biển;
đ) Các nội dung quy định tại điểm a, điểm b và điểm c khoản này được xác định theo từng vùng quy định tại khoản 1 Điều 10 Thông tư này.
Đối tượng, mức hỗ trợ và phương thức hỗ trợ sử dụng dịch vụ viễn thông bắt buộc như thế nào?
Tại Điều 14 Thông tư 14/2022/TT-BTTTT (có hiệu lực từ 12/12/2022) quy định đối tượng, mức hỗ trợ và phương thức hỗ trợ sử dụng dịch vụ viễn thông bắt buộc như sau:
Đối tượng, mức hỗ trợ và phương thức hỗ trợ sử dụng dịch vụ viễn thông bắt buộc
1. Tất cả các thuê bao sử dụng điện thoại được Chương trình hỗ trợ sử dụng miễn phí dịch vụ viễn thông bắt buộc, trừ các dịch vụ do doanh nghiệp miễn phí gọi đến các số liên lạc khẩn cấp cho người sử dụng dịch vụ điện thoại cố định nội hạt (theo quy định tại điểm c, khoản 3 Điều 29 Luật Viễn thông).
2. Mức hỗ trợ: Theo giá cước dịch vụ viễn thông bắt buộc do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành.
3. Phương thức thực hiện: Đặt hàng các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông công ích thực hiện.
4. Thủ tục xác định kinh phí hỗ trợ doanh nghiệp cung cấp dịch vụ:
a) Quyết định giá dịch vụ viễn thông bắt buộc do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành;
b) Quyết định đặt hàng, hợp đồng đặt hàng cung cấp dịch vụ;
c) Báo cáo kết quả thực hiện hợp đồng đặt hàng cung cấp dịch vụ (định kỳ 06 tháng/lần);
d) Biên bản nghiệm thu xác định khối lượng, giá trị dịch vụ doanh nghiệp đã cung cấp.
5. Doanh nghiệp được đặt hàng cung cấp dịch vụ viễn thông bắt buộc có trách nhiệm:
a) Cung cấp dịch vụ viễn thông bắt buộc theo chất lượng, giá dịch vụ do Bộ Thông tin và Truyền thông quy định;
b) Báo cáo kết quả thực hiện hợp đồng đặt hàng đầy đủ, chính xác sản lượng dịch vụ đã cung cấp cho người sử dụng.
Hội đồng thẩm định các yêu cầu kỹ thuật - công nghệ vận hành làm cơ sở hỗ trợ doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông công ích? (Hình ảnh từ internet)
Chi phí cung cấp dịch vụ viễn thông công ích bao gồm các yếu tố nào?
Tại Điểm a Khoản 3 Điều 10 Thông tư 14/2022/TT-BTTTT (có hiệu lực từ 12/12/2022) chi phí cung cấp dịch vụ viễn thông công ích bao gồm các yếu tố sau:
Chi phí cung cấp dịch vụ, mức hỗ trợ và quy trình đặt hàng doanh nghiệp cung cấp dịch vụ ở khu vực khó khăn được phổ cập dịch vụ viễn thông
Doanh nghiệp thuộc đối tượng được đặt hàng cung cấp dịch vụ viễn thông công ích quy định tại khoản 1 Điều 9 Thông tư này báo cáo chi phí cung cấp dịch vụ và chịu trách nhiệm về số liệu báo cáo. Chi phí cung cấp dịch vụ bao gồm các yếu tố sau:
- Chi phí khấu hao tài sản cố định công trình hạ tầng do doanh nghiệp đầu tư: Xác định theo quy định của pháp luật về quản lý và tính khấu hao tài sản cố định đối với doanh nghiệp và đăng ký áp dụng của doanh nghiệp với cơ quan quản lý thuế theo quy định.
Trường hợp giá trị thực tế công trình hạ tầng do doanh nghiệp đầu tư vượt quá suất đầu tư công trình hạ tầng cung cấp dịch vụ viễn thông công ích do Bộ Thông tin và Truyền thông công bố theo quy định tại khoản 2 Điều 13 Thông tư này, giá trị tài sản cố định làm căn cứ tính chi phí khấu hao để đề nghị Chương trình hỗ trợ bù đắp chi phí được tính bằng suất đầu tư công trình hạ tầng do Bộ Thông tin và Truyền thông công bố.
- Chi phí duy trì, vận hành: Gồm các chi phí trực tiếp duy trì, vận hành công trình hạ tầng tại khu vực khó khăn được phổ cập dịch vụ viễn thông của doanh nghiệp. Chi phí duy trì, vận hành được xác định theo tỷ lệ phần trăm (%) so với chi phí khấu hao tài sản cố định công trình hạ tầng do Bộ Thông tin và Truyền thông công bố theo quy định tại khoản 2 Điều 13 Thông tư này.
Trường hợp quy mô đầu tư thực tế của doanh nghiệp vượt suất đầu tư do Bộ Thông tin và Truyền thông công bố theo quy định tại khoản 2 Điều 13 Thông tư này, chi phí duy trì, vận hành được phân bổ cho hoạt động cung cấp dịch vụ viễn thông công ích theo suất đầu tư do Bộ Thông tin và Truyền thông công bố.