11:10 - 11/11/2024

Giá mua bảo hiểm xe máy bắt buộc năm 2024 là bao nhiêu?

Cho tôi hỏi giá mua bảo hiểm xe máy bắt buộc năm 2024 là bao nhiêu?

Nội dung chính

    Giá mua bảo hiểm xe máy bắt buộc năm 2024 là bao nhiêu?

    Theo Phụ lục 1 Mức phí bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới ban hành kèm theo Nghị định 67/2023/NĐ-CP quy định về mức giá bảo hiểm xe máy bắt buộc như sau

    TT

    Loại xe

    Phí bảo hiểm (đồng)

    1

    Mô tô 2 bánh

     

    1.1

    Dưới 50 cc

    55.000

    1.2

    Từ 50 cc trở lên

    60.000

    2

    Mô tô 3 bánh

    290.000

    3

    Xe gắn máy (bao gồm xe máy điện) và các loại xe cơ giới tương tự

     

    3.1

    Xe máy điện

    55.000

    3.1

    Các loại xe còn lại

    290.000

    Mức hưởng bảo hiểm xe máy bắt buộc hiện nay là bao nhiêu?

    Theo Điều 6 Nghị định 67/2023/NĐ-CP quy định về giới hạn trách nhiệm bảo hiểm như sau:

    Giới hạn trách nhiệm bảo hiểm

    1. Giới hạn trách nhiệm bảo hiểm đối với thiệt hại về sức khỏe, tính mạng do xe cơ giới gây ra là 150 triệu đồng cho một người trong một vụ tai nạn.

    2. Giới hạn trách nhiệm bảo hiểm đối với thiệt hại về tài sản:

    a) Do xe mô tô hai bánh; xe mô tô ba bánh; xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe có kết cấu tương tự theo quy định của Luật Giao thông đường bộ gây ra là 50 triệu đồng trong một vụ tai nạn.

    b) Do xe ô tô; máy kéo; rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô, máy kéo theo quy định của Luật Giao thông đường bộ gây ra là 100 triệu đồng trong một vụ tai nạn.

    Đồng thời tại điểm a khoản 6 Điều 12 Nghị định 67/2023/NĐ-CP quy định về mức bồi thường bảo hiểm như sau:

    Nguyên tắc bồi thường bảo hiểm

    ...

    6. Mức bồi thường bảo hiểm:

    a) Mức bồi thường cụ thể về sức khỏe, tính mạng được xác định theo từng loại thương tật, thiệt hại theo Bảng quy định trả tiền bồi thường thiệt hại về sức khỏe, tính mạng theo quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định này hoặc theo thỏa thuận (nếu có) giữa người được bảo hiểm và người bị thiệt hại hoặc người thừa kế của người bị thiệt hại (trong trường hợp người bị thiệt hại đã chết) hoặc đại diện của người bị thiệt hại (trong trường hợp người bị thiệt hại mất năng lực hành vi dân sự theo quyết định của Tòa án hoặc chưa thành niên theo quy định của Bộ luật Dân sự), nhưng không vượt quá mức bồi thường quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp có quyết định của Tòa án thì căn cứ vào quyết định của Tòa án nhưng không vượt quá mức bồi thường quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định này.

    ....

    Đối với vụ tai nạn được cơ quan có thẩm quyền xác định nguyên nhân do lỗi hoàn toàn của người thứ ba, mức bồi thường bảo hiểm về sức khỏe, tính mạng đối với các đối tượng thuộc người thứ ba bằng 50% mức bồi thường quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định này hoặc theo thỏa thuận (nếu có) giữa người được bảo hiểm hoặc người thừa kế của người bị thiệt hại (trong trường hợp người bị thiệt hại đã chết) hoặc đại diện của người bị thiệt hại (trong trường hợp người bị thiệt hại mất năng lực hành vi dân sự theo quyết định của Tòa án hoặc chưa thành niên theo quy định của Bộ luật Dân sự), nhưng không vượt quá 50% mức bồi thường quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định này.

    ...

    Theo đó, số tiền bồi thường cụ thể sẽ được xác định theo từng loại thương tật, thiệt hại, theo thỏa thuận giữa các bên hoặc theo quyết định của Tòa án.

    Ngoài ra, mức giới hạn tối đa trách nhiệm bảo hiểm đối với thiệt hại về sức khỏe, tính mạng do xe mô tô hai bánh; xe mô tô ba bánh; xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe có kết cấu tương tự theo quy định của Luật Giao thông đường bộ 2008 gây ra là 50 triệu đồng trong một vụ tai nạn.

    Tỷ lệ thương tật sẽ được xác định theo Phụ lục 6 ban hành kèm theo Nghị định 67/2023/NĐ-CP

    Lưu ý: Nếu lỗi hoàn toàn thuộc về bên thứ 3 thì chỉ bồi thường bằng 50% mức đã quy định.

    Giá mua bảo hiểm xe máy bắt buộc năm 2024 là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

    Thủ tục hưởng bảo hiểm xe máy bắt buộc thực hiện như thế nào?

    Theo Điều 12 Nghị định 67/2023/NĐ-CP quy định về nguyên tắc bồi thường bảo hiểm như sau:

    Bước 1: Khi tai nạn xảy ra, bên mua báo hiểm thông báo cho bên bảo hiểm

    Bước 2: Khi nhận được thông báo về tai nạn, trong vòng 1 giờ doanh nghiệp bảo hiểm phải hướng dẫn bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm các biện pháp bảo đảm an toàn, đề phòng hạn chế thiệt hại về người và tài sản, hướng dẫn hồ sơ, thủ tục yêu cầu bồi thường bảo hiểm; phối hợp trong vòng 24 giờ tổ chức thực hiện việc giám định tổn thất xác định nguyên nhân và mức độ tổn thất làm căn cứ giải quyết bồi thường bảo hiểm.

    Bước 3: Trong vòng 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm về vụ tai nạn, doanh nghiệp bảo hiểm phải tạm ứng bồi thường đối với thiệt hại về sức khỏe, tính mạng

    Bước 4: Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày xảy ra tai nạn trừ trường hợp bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan, bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm phải gửi thông báo tai nạn bằng văn bản hoặc thông qua hình thức điện tử cho doanh nghiệp bảo hiểm.

    Bước 5: Khi tai nạn xảy ra, trong phạm vi giới hạn trách nhiệm bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm phải bồi thường cho người được bảo hiểm số tiền mà người được bảo hiểm đã bồi thường hoặc sẽ phải bồi thường cho người bị thiệt hại.

    Trân trọng!

    24