Định mức tiền lương của công nhân lái xe, nhân viên bán vé cho hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt
Nội dung chính
Định mức tiền lương của công nhân lái xe, nhân viên bán vé cho hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt
Định mức tiền lương của công nhân lái xe, nhân viên bán vé cho hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt được quy định tại Mục 3 Chương II Định mức khung kinh tế - kỹ thuật áp dụng cho vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành kèm theo Thông tư 65/2014/TT-BGTVT như sau:
Căn cứ điều kiện thực tế, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành định mức chi tiết phù hợp với điều kiện của địa phương.
TT | Chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật | Địa hình | Định mức | ||
Xe buýt lớn | Xe buýt trung bình | Xe buýt nhỏ | |||
1 | Bậc lương công nhân lái xe (bậc) | Đồng bằng, trung du, miền núi | 3/4-4/4 | 2/4-4/4 | 2/4-4/4 |
2 | Hệ số lương công nhân lái xe | Đồng bằng, trung du, miền núi | 3,64-4,82 | 2,94-4,20 | 2,76-4,05 |
3 | Bậc lương nhân viên bán vé (bậc) | Đồng bằng, trung du, miền núi | 2/5-3/5 | 1/5-3/5 | 1/5-3/5 |
4 | Hệ số lương nhân viên bán vé | Đồng bằng, trung du, miền núi | 2,33-2,73 | 1,84-2,73 | 1,84-2,73 |
Trong đó,
- Xe buýt lớn là xe buýt có sức chứa từ 61 hành khách trở lên.
- Xe buýt trung bình là xe buýt có sức chứa từ 41 hành khách đến 60 hành khách.
- Xe buýt nhỏ là xe buýt có sức chứa đến 40 hành khách.
Trên đây là nội dung quy định về định mức tiền lương của công nhân lái xe, nhân viên bán vé cho hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 65/2014/TT-BGTVT.