Định mức kinh tế kỹ thuật trong dịch vụ xử lý yêu cầu xác nhận nhãn hiệu đăng ký quốc tế được bảo hộ tại Việt Nam gồm những gì?
Nội dung chính
Định mức kinh tế kỹ thuật trong dịch vụ xử lý yêu cầu xác nhận nhãn hiệu đăng ký quốc tế được bảo hộ tại Việt Nam gồm những gì?
Theo Mục I Phần I Định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ xử lý yêu cầu xác nhận nhãn hiệu đăng ký quốc tế được bảo hộ tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành kèm theo Thông tư 17/2022/TT-BKHCN có quy định như sau:
Mỗi định mức trong dịch vụ xử lý yêu cầu xác nhận nhãn hiệu đăng ký quốc tế được bảo hộ tại Việt Nam bao gồm: Thành phần công việc, bảng định mức. Trong đó:
- Thành phần công việc là các nội dung công việc chính thực hiện đối với dịch vụ xử lý yêu cầu xác nhận nhãn hiệu đăng ký quốc tế được bảo hộ tại Việt Nam;
- Bảng định mức bao gồm các thành phần và mức hao phí về lao động trực tiếp, lao động gián tiếp (quản lý, phục vụ), máy móc thiết bị, vật tư để hoàn thành các công việc tương ứng của dịch vụ xử lý yêu cầu xác nhận nhãn hiệu đăng ký quốc tế được bảo hộ tại Việt Nam.
Hình từ Internet
Thành phần công việc trong định mức kinh tế kỹ thuật được thực hiện thế nào?
Theo Mục I Phần II Định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ xử lý yêu cầu xác nhận nhãn hiệu đăng ký quốc tế được bảo hộ tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành kèm theo Thông tư 17/2022/TT-BKHCN quy định về thành phần công việc được thực hiện như sau:
Bước 1. Tiếp nhận yêu cầu.
- Tiếp nhận, đóng dấu và cấp mã số xác nhận hồ sơ yêu cầu xác nhận nhãn hiệu đăng ký quốc tế được bảo hộ tại Việt Nam;
- Tiếp nhận và đóng dấu nhận tài liệu bổ sung.
Bước 2. Bàn giao hồ sơ yêu cầu, tài liệu bổ sung cho bộ phận xử lý.
Bước 3. Kiểm tra, đánh giá các tài liệu trong hồ sơ yêu cầu, tài liệu bổ sung và xem xét xác định tình trạng bảo hộ tại Việt Nam.
Kiểm tra, đánh giá công văn yêu cầu xác nhận:
- Kiểm tra, đánh giá tính hợp lệ của công văn yêu cầu xác nhận;
- Kiểm tra các tài liệu đính kèm được nêu trong công văn.
Kiểm tra, đánh giá giấy ủy quyền:
Giấy ủy quyền là bản gốc: Kiểm tra đánh giá các thông tin và tính hợp pháp, hợp lệ của giấy ủy quyền;
Giấy ủy quyền được dẫn chiếu đến hồ sơ đơn nộp trước đó:
- Tìm và đối chiếu với giấy ủy quyền gốc:
+ Từ hồ sơ giấy.
+ Từ hồ sơ điện tử.
- Kiểm tra, đánh giá các thông tin và tính hợp pháp, hợp lệ của giấy ủy quyền.
Tra cứu đăng ký quốc tế trên cơ sở dữ liệu nhãn hiệu đăng ký quốc tế theo Hệ thống Madrid của Tổ chức Sở hữu trí tuệ thế giới và in trích lục đăng ký quốc tế.
Xem xét xác định tình trạng bảo hộ tại Việt Nam tại thời điểm xác nhận:
- Đánh giá tình trạng bảo hộ hoặc từ chối được ghi nhận trong cơ sở dữ liệu nhãn hiệu đăng ký quốc tế theo Hệ thống Madrid của Tổ chức Sở hữu trí tuệ thế giới;
- Kiểm tra, đối chiếu tình trạng bảo hộ hoặc từ chối được ghi nhận trong cơ sở dữ liệu nhãn hiệu đăng ký quốc tế theo Hệ thống Madrid của đơn vị cấp giấy xác nhận;
- Kiểm tra tính thống nhất của thông tin chủ sở hữu đăng ký quốc tế nhãn hiệu với thông tin trong giấy ủy quyền.
- Đánh giá hiệu lực của đăng ký quốc tế tại thời điểm xác nhận:
+ Xác định ngày đăng ký quốc tế, ngày chỉ định sau tại Việt Nam (trong trường hợp chỉ định sau), ngày được bảo hộ tại Việt Nam, thời hạn hiệu lực;
+ Xác định danh mục hàng hóa, dịch vụ được bảo hộ tại Việt Nam;
+ Xác định thành phần loại trừ.
Bước 4. Dự thảo kết quả xử lý yêu cầu
- Soạn thảo giấy xác nhận đối với yêu cầu hợp lệ và đăng ký quốc tế liên quan được bảo hộ tại Việt Nam.
- Soạn thảo công văn về kết quả xử lý yêu cầu:
+ Soạn thảo công văn thông báo hồ sơ chưa đạt yêu cầu;
+ Soạn thảo công văn thông báo không cấp giấy xác nhận do hồ sơ không đạt yêu cầu.
Bước 5. Trình duyệt Lãnh đạo các cấp.
Bước 6. Lấy số và đóng dấu kết quả xử lý yêu cầu.
Bước 7. Bàn giao kết quả xử lý yêu cầu cho bộ phận tiếp nhận.
Bước 8. Trả kết quả xử lý yêu cầu cho người nộp yêu cầu:
- Trả trực tiếp;
- Trả qua Bưu điện.
Quy định về bảng định mức kinh tế kỹ thuật trong dịch vụ xử lý yêu cầu xác nhận nhãn hiệu đăng ký quốc tế được bảo hộ tại Việt Nam ra sao?
Tại Mục II Phần II Định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ xử lý yêu cầu xác nhận nhãn hiệu đăng ký quốc tế được bảo hộ tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành kèm theo Thông tư 17/2022/TT-BKHCN quy định về bảng định mức kinh tế kỹ thuật như sau:
Đơn vị tính: 01 kết quả
TT | Thành phần hao phí | Đơn vị tính | Trị số định mức |
1 | 2 | 3 | 4 |
1 | Lao động |
|
|
1.1 | Lao động trực tiếp |
|
|
| Chuyên viên bậc 2/9 hoặc tương đương | Công | 0,1539 |
| Chuyên viên bậc 3/9 hoặc tương đương | Công | 0,0484 |
1.2 | Lao động gián tiếp | Bằng 10% định mức lao động trực tiếp |
|
2 | Máy móc thiết bị |
|
|
| Máy tính văn phòng để bàn | Ca | 0,0851 |
| Máy in | Ca | 0,0035 |
| Máy photocopy | Ca | 0,0017 |
| Điện thoại để bàn | Ca | 0,0021 |
3 | Vật tư |
|
|
| Giấy A4 | Gram | 0,036 |
| Phong bì A4 | Cái | 1,1 |
| Mực in | Hộp | 0,006 |
| Mực photocopy | Hộp | 0,0009 |