Điều kiện và thủ tục cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay được quy định như thế nào?
Nội dung chính
Dịch vụ cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không gồm những dịch vụ gì?
Danh mục dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bây được quy định tại Điều 36 Nghị định 102/2015/NĐ-CP như sau:
Danh mục dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay
...
2. Danh mục dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay bao gồm:
a) Dịch vụ khai thác nhà ga hành khách;
b) Dịch vụ khai thác khu bay;
c) Dịch vụ khai thác nhà ga, kho hàng hóa;
d) Dịch vụ bảo đảm hoạt động bay, bao gồm dịch vụ không lưu, dịch vụ thông tin, dẫn đường, giám sát; dịch vụ khí tượng hàng không; dịch vụ thông báo tin tức hàng không; dịch vụ tìm kiếm cứu nạn;
đ) Dịch vụ cung cấp xăng dầu hàng không;
e) Dịch vụ phục vụ kỹ thuật thương mại mặt đất;
g) Dịch vụ sửa chữa, bảo dưỡng tàu bay;
h) Dịch vụ cung cấp suất ăn hàng không;
i) Dịch vụ sửa chữa, bảo dưỡng trang thiết bị hàng không;
k) Dịch vụ kỹ thuật hàng không;
l) Dịch vụ bảo đảm an ninh hàng không.
Như vậy, dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay bao gồm những dịch vụ được quy định trên.
Điều kiện và thủ tục cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay được quy định như thế nào?
Điều kiện cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay là gì?
Theo quy định tại Điều 65 Luật Hàng không dân dụng Việt Nam 2006 quy định về doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hàng không và điều kiện được cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không như sau:
Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay
1. Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay là doanh nghiệp kinh doanh có điều kiện, có mục đích hoạt động là cung cấp các dịch vụ liên quan trực tiếp đến hoạt động hàng không tại cảng hàng không, sân bay và phải được Bộ Giao thông vận tải cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không trên cơ sở quy hoạch phát triển cảng hàng không, sân bay.
2. Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hàng không được cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không khi đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
b) Có tổ chức bộ máy bảo đảm việc cung ứng các dịch vụ liên quan trực tiếp đến hoạt động hàng không tại cảng hàng không, sân bay và nhân viên được cấp giấy phép, chứng chỉ phù hợp, đáp ứng yêu cầu về chuyên môn, khai thác tại cảng hàng không, sân bay;
c) Có trang bị, thiết bị và các điều kiện cần thiết khác để bảo đảm phục vụ an toàn hàng không, an ninh hàng không;
d) Đáp ứng điều kiện về vốn theo quy định của Chính phủ.
3. Doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không phải nộp lệ phí.
4. Danh mục dịch vụ hàng không do Chính phủ quy định.
Theo đó, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hàng không phải đáp ứng điều kiện về vốn theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Nghị định 92/2016/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 15 Điều 1 Nghị định 89/2019/NĐ-CP) như sau:
Điều kiện cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay
...
2. Mức vốn tối thiểu để thành lập và duy trì doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay:
a) Cung cấp dịch vụ khai thác nhà ga hành khách: 30 tỷ đồng Việt Nam;
b) Cung cấp dịch vụ khai thác nhà ga, kho hàng hóa: 30 tỷ đồng Việt Nam;
c) Cung cấp dịch vụ xăng dầu hàng không: 30 tỷ đồng Việt Nam.
3. Đối với doanh nghiệp cung cấp dịch vụ khai thác nhà ga hành khách, nhà ga hàng hóa, dịch vụ xăng dầu hàng không, dịch vụ phục vụ kỹ thuật thương mại mặt đất, dịch vụ khai thác khu bay, tỷ lệ vốn góp của cá nhân, tổ chức nước ngoài không được quá 30% vốn điều lệ của doanh nghiệp.
Tuy nhiên, khoản 2 Điều 2 Nghị định 64/2022/NĐ-CP quy định thì doanh nghiệp cảng hàng không cung cấp dịch vụ khai thác nhà ga hành khách; dịch vụ khai thác nhà ga, kho hàng hóa không phải đáp ứng điều kiện quy định tại điểm a và điểm b Điều này.
Thủ tục cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay được quy định như thế nào?
Thủ tục cấp giấy phép cung cấp dịch hàng không tại cảng hàng không, sân bay được quy định tại Điều 18 Nghị định 92/2016/NĐ-CP (được sửa đổi bổ sung bởi khoản 16 Điều 1 Nghị định 89/2019/NĐ-CP, khoản 2, khoản 3 Điều 2 Nghị định 64/2022/NĐ-CP) như sau:
- Cá nhân, tổ chức đề nghị cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay phải gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc trên môi trường điện tử hoặc bằng các hình thức khác đến Cục Hàng không Việt Nam và phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của các thông tin trong hồ sơ. Hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này
+ Bản sao tài liệu giải trình của doanh nghiệp về việc đáp ứng các quy định tại khoản 1 Điều 16 của Nghị định này;
+ Bản chính hoặc bản sao điện tử có chứng thực từ bản chính văn bản xác nhận vốn trừ trường hợp quy định tại khoản 2a Điều 16 Nghị định này.
- Trong thời hạn 12 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay theo Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp không cấp giấy phép phải gửi văn bản trả lời người đề nghị và nêu rõ lý do.
Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam phải có văn bản trả lời hướng dẫn người đề nghị hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Việc trả kết quả được thực hiện tại trụ sở Cục Hàng không Việt Nam hoặc qua đường bưu chính hoặc trên môi trường điện tử hoặc bằng hình thức phù hợp khác theo quy định.
- Cục Hàng không Việt Nam thông báo về việc cấp giấy phép cho Cảng vụ hàng không để thực hiện công tác kiểm tra, giám sát.