Điểm mới về cấp sổ đỏ tại Thông tư 02/2023/TT-BTNMT sửa đổi Thông tư 24/2014/TT-BTNMT như thế nào?
Nội dung chính
Điểm mới Thông tư 02/2023/TT-BTNMT sửa đổi Thông tư 24/2014/TT-BTNMT về cấp sổ đỏ?
Ngày 15/5/2023, Bộ Tài nguyên và Môi Trường ban hành Thông tư 02/2023/TT-BTNMT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 23/2014/TT-BTNMT quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư 24/2014/TT-BTNMT. Tại đây
Theo đó, Thông tư 02/2023/TT-BTNMT có một số điểm nổi bật sau:
(1) Hướng dẫn ghi nội dung phần ký GCN quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
Theo khoản 1 Điều 1 Thông tư 02/2023/TT-BTNMT, khi thể hiện nội dung phần ký Giấy chứng nhận, ghi địa danh nơi cấp Giấy chứng nhận và ngày tháng năm ký Giấy chứng nhận.
Trường hợp | Cách ghi |
Cơ quan cấp Giấy chứng nhận là UBND cấp tỉnh, huyện | |
Cơ quan làm việc theo chế độ tập thể | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN... (ghi tên đơn vị hành chính cấp thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận) CHỦ TỊCH Chữ ký, đóng dấu của Ủy ban nhân dân và họ tên người ký; hoặc TM. ỦY BAN NHÂN DÂN. (ghi tên đơn vị hành chính cấp thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận) KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Chữ ký, đóng dấu của Ủy ban nhân dân và họ tên người ký; |
Cơ quan làm việc theo chế độ thủ trưởng | ỦY BAN NHÂN DÂN. (ghi tên đơn vị hành chính cấp thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận) CHỦ TỊCH Chữ ký, đóng dấu của Ủy ban nhân dân và họ tên người ký; hoặc ỦY BAN NHÂN DÂN. (ghi tên đơn vị hành chính cấp thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận) KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Chữ ký, đóng dấu của Ủy ban nhân dân và họ tên người ký; |
Sở Tài nguyên và Môi trường được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ủy quyền ký cấp Giấy chứng nhận | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN. (ghi tên đơn vị hành chính cấp tỉnh) TUQ. CHỦ TỊCH GIÁM ĐỐC SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Chữ ký, đóng dấu của Sở Tài nguyên và Môi trường và họ tên người ký; |
Sở Tài nguyên và Môi trường ký cấp Giấy chứng nhận theo thẩm quyền | SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG. (ghi tên đơn vị hành chính cấp tỉnh) GIÁM ĐỐC Chữ ký, đóng dấu của Sở Tài nguyên và Môi trường và họ tên người ký. Trường hợp Phó Giám đốc Sở ký Giấy chứng nhận thì ghi như sau: SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG... (ghi tên đơn vị hành chính cấp tỉnh) KT. GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC Chữ ký, đóng dấu của Sở Tài nguyên và Môi trường và họ tên người ký; |
Văn phòng đăng ký đất đai ký cấp Giấy chứng nhận theo thẩm quyền | VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI... (ghi tên Văn phòng đăng ký đất đai) GIÁM ĐỐC Chữ ký, đóng dấu của Văn phòng đăng ký đất đai và họ tên người ký. Trường hợp Phó Giám đốc Văn phòng đăng ký đất đai ký Giấy chứng nhận thì ghi như sau: VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI. (ghi tên Văn phòng đăng ký đất đai) KT. GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC Chữ ký, đóng dấu của Văn phòng đăng ký đất đai và họ tên người ký; |
Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai ký cấp Giấy chứng nhận theo thẩm quyền | CHI NHÁNH VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI .. (ghi tên Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai) GIÁM ĐỐC Chữ ký, đóng dấu của Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai và họ tên người ký. Trường hợp Phó Giám đốc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai ký Giấy chứng nhận thì ghi như sau: CHI NHÁNH VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI. (ghi tên Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai) KT. GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC Chữ ký, đóng dấu của Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai và họ tên người ký. |
(2) Sửa đổi cách ghi số vào sổ cấp GCN quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
Căn cứ khoản 2 Điều 1 Thông tư 02/2023/TT-BTNMT, số vào sổ cấp Giấy chứng nhận được ghi bằng chữ và số (là số thứ tự vào sổ cấp Giấy chứng nhận) .
Cụ thể như sau:
Trường hợp | Cách ghi |
Giấy chứng nhận do Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp | Ghi chữ “CH”, tiếp theo ghi số thứ tự vào sổ cấp Giấy chứng nhận, gồm 5 chữ số và được ghi tiếp theo số thứ tự Giấy chứng nhận đã cấp theo Thông tư 17/2009/TT-BTNMT |
Giấy chứng nhận do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Sở Tài nguyên và Môi trường cấp | Ghi chữ “CT”, tiếp theo ghi số thứ tự vào sổ cấp Giấy chứng nhận gồm 5 chữ số được lập theo từng đơn vị hành chính cấp tỉnh và được ghi tiếp theo số thứ tự Giấy chứng nhận đã cấp theo Thông tư 17/2009/TT-BTNMT; Trường hợp Văn phòng đăng ký đất đai cấp Giấy chứng nhận theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 37 Nghị định 43/2014/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 5 Điều 1 Nghị định 10/2023/NĐ-CP) thì ghi chữ “CT”, tiếp theo ghi số thứ tự vào sổ cấp Giấy chứng nhận gồm 5 chữ số được lập theo từng đơn vị hành chính cấp tỉnh và được ghi tiếp theo hệ thống số thứ tự vào sổ cấp Giấy chứng nhận quy định tại điểm này. |
Giấy chứng nhận do Văn phòng đăng ký đất đai cấp theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 37 Nghị định 43/2014/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 5 Điều 1 Nghị định 10/2023/NĐ-CP) | Ghi chữ “VP”, tiếp theo ghi số thứ tự vào sổ cấp Giấy chứng nhận gồm 5 chữ số được lập theo từng đơn vị hành chính cấp xã và được ghi tiếp theo hệ thống số thứ tự vào sổ cấp Giấy chứng nhận cho các trường hợp do Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp |
Giấy chứng nhận do Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cấp theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 37 Nghị định 43/2014/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 5 Điều 1 Nghị định 10/2023/NĐ-CP) | Ghi chữ “CN”, tiếp theo ghi số thứ tự vào sổ cấp Giấy chứng nhận gồm 5 chữ số được lập theo từng đơn vị hành chính cấp xã và được ghi tiếp theo hệ thống số thứ tự vào sổ cấp Giấy chứng nhận cho các trường hợp do Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp |
(3) Sửa đổi thẩm quyền cấp GCN đối với một số trường hợp xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp do chuyển mục đích sử dụng đất
Theo khoản 3 Điều 17 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT được bổ sung bởi khoản 15 Điều 6 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT, trường hợp xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp do chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại điểm n khoản 1, điểm b khoản 2 Điều 17 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT:
Cơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm thực hiện thủ tục và chuyển hồ sơ cho các cơ quan sau để cấp quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, cấp Giấy chứng nhận:
- Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai để viết Giấy chứng nhận;
- Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết định.
Theo đó, nội dung này đã được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Thông tư 02/2023/TT-BTNMT. Cụ thể:
Đối với trường hợp quy định tại điểm n khoản 1 và điểm b khoản 2 Điều này thì cơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm thực hiện thủ tục quy định tại khoản 2 Điều 69 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP, sau đó chuyển hồ sơ cho cơ quan quy định tại Điều 37 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 5 Điều 1 của Nghị định số 10/2023/NĐ-CP) để thực hiện việc cấp Giấy chứng nhận.
(3) Sửa đổi quy định về cơ quan thực hiện việc xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp
Tại khoản 3 Điều 1 Thông tư 02/2023/TT-BTNMT đã sửa đổi quy định về cơ quan thực hiện việc xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp như sau:
- Trường hợp thay đổi quy định tại khoản 1 Điều 17 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT và không thuộc trường hợp đính chính:
+ Do cơ quan quy định tại khoản 1 Điều 37 Nghị định 43/2014/NĐ-CP .
+ Đối với địa phương chưa thành lập VP đăng ký đất đai thì Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất được thành lập theo quy định của pháp luật đất đai 2003 tiếp tục thực hiện việc xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp theo chức năng, nhiệm vụ đã được giao.
- Trường hợp đính chính nội dung sai sót vào Giấy chứng nhận đã cấp:
+ Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận tại Điều 105 Luật Đất đai và Điều 37 Nghị định 43/2014/NĐ-CP thực hiện.
+ Trường hợp chứng nhận bổ sung quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất vào Giấy chứng nhận đã cấp:
Do cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận theo quy định tại Điều 37 Nghị định 43/2014/NĐ-CP thực hiện.
(4) Sửa đổi, bổ sung quy định về cấp GCN quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với diện tích đất tăng thêm
Đối với trường hợp thửa đất gốc và diện tích đất tăng thêm đã có Giấy chứng nhận thì cơ quan quy định tại Điều 37 Nghị định 43/2014/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 5 Điều 1 Nghị định 10/2023/NĐ-CP) ký cấp Giấy chứng nhận.
Theo quy định hiện nay thì trong trường hợp này, Văn phòng đăng ký đất đai trình Sở Tài nguyên và Môi trường ký cấp Giấy chứng nhận hoặc ký cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp được ủy quyền theo quy định.
Điểm mới về cấp sổ đỏ tại Thông tư 02/2023/TT-BTNMT sửa đổi Thông tư 24/2014/TT-BTNMT như thế nào? (Hình từ Internet)
Cụm từ Tổng cục Quản lý đất đai được thay thế như thế nào?
Căn cứ khoản 2 Điều 3 Thông tư 02/2023/TT-BTNMT có quy định như sau:
Điều khoản thi hành
...
2. Thay thế cụm từ “Tổng cục Quản lý đất đai” thành “Cục Đăng ký và Dữ liệu thông tin đất đai” tại Điều 4 và khoản 1 Điều 25 của Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Theo đó, cụm từ “Tổng cục Quản lý đất đai” thành “Cục Đăng ký và Dữ liệu thông tin đất đai”.
Thông tư 02/2023/TT-BTNMT được áp dụng từ ngày mấy?
Về hiệu lực thi hành, Điều 3 Thông tư 02/2023/TT-BTNMT có quy định như sau:
Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 5 năm 2023.
2. Thay thế cụm từ “Tổng cục Quản lý đất đai” thành “Cục Đăng ký và Dữ liệu thông tin đất đai” tại Điều 4 và khoản 1 Điều 25 của Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
3. Thông tư này bãi bỏ các quy định sau:
a) Bãi bỏ khoản 1 Điều 18 của Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27 tháng 01 năm 2015 quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ;
b) Bãi bỏ các khoản 13 và 15 Điều 6, khoản 7 Điều 7 của Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai.
Theo đó, Thông tư mới sửa đổi quy định về GCN quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, hồ sơ địa chính được chính thức áp dụng từ ngày 20/5/2023.