15:06 - 13/11/2024

Danh sách tờ khai hải quan đã thông quan theo mẫu số 01-2/ht?

Danh sách tờ khai hải quan đã thông quan theo mẫu số 01-2/ht?

Nội dung chính

    Danh sách tờ khai hải quan đã thông quan theo mẫu số 01-2/ht?

    Tại Mẫu số 01-2/HT Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC quy định về mẫu danh sách tờ khai hải quan đã thông quan

    Xem chi tiết và tải về biểu mẫu tại đây.

    Danh sách tờ khai hải quan đã thông quan theo mẫu số 01-2/ht? (Hình từ Internet)

    Thời hạn lưu giữ hồ sơ hải quan đối với hàng hóa đã được thông quan là bao nhiêu năm?

    Tại khoản 2 Điều 18 Luật Hải quan 2014 có quy định về quyền và nghĩa vụ của người khai hải quan như sau:

    Quyền và nghĩa vụ của người khai hải quan

    ....

    2. Người khai hải quan là chủ hàng hóa, chủ phương tiện vận tải có nghĩa vụ:

    a) Khai hải quan và làm thủ tục hải quan theo quy định của Luật này;

    b) Cung cấp đầy đủ, chính xác thông tin để cơ quan hải quan thực hiện xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan đối với hàng hóa;

    c) Chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự xác thực của nội dung đã khai và các chứng từ đã nộp, xuất trình; về sự thống nhất nội dung thông tin giữa hồ sơ lưu tại doanh nghiệp với hồ sơ lưu tại cơ quan hải quan;

    d) Thực hiện quyết định và yêu cầu của cơ quan hải quan, công chức hải quan trong việc làm thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa, phương tiện vận tải;

    đ) Lưu giữ hồ sơ hải quan đối với hàng hóa đã được thông quan trong thời hạn 05 năm kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác; lưu giữ sổ sách, chứng từ kế toán và các chứng từ khác có liên quan đến hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đã được thông quan trong thời hạn do pháp luật quy định; xuất trình hồ sơ, cung cấp thông tin, chứng từ liên quan khi cơ quan hải quan yêu cầu kiểm tra theo quy định tại các điều 32, 79 và 80 của Luật này;

    Như vậy, thời hạn lưu giữ hồ sơ hải quan đối với hàng hóa đã được thông quan là 05 năm kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

    Hàng hóa nào được miễn kiểm tra nhà nước về chất lượng trước thông quan?

    Tại Điều 22 Nghị định 85/2019/NĐ-CP có quy định về các trường hợp miễn kiểm tra chuyên ngành trước thông quan như sau:

    Các trường hợp miễn kiểm tra chuyên ngành trước thông quan

    1. Các trường hợp miễn kiểm tra chuyên ngành theo quy định của pháp luật, các trường hợp miễn kiểm tra chuyên ngành theo quy định của Điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

    2. Ngoài trường hợp được miễn kiểm tra nêu tại khoản 1 Điều này, còn áp dụng miễn kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm đối với các trường hợp sau:

    a) Hàng hóa nhập khẩu gửi qua dịch vụ bưu chính, chuyển phát nhanh có trị giá hải quan được miễn thuế theo quy định của pháp luật về thuế;

    b) Hàng hóa nhập khẩu trong danh mục và định lượng miễn thuế theo quy định của pháp luật phục vụ cho công tác và sinh hoạt của tổ chức nước ngoài được hưởng quyền ưu đãi miễn trừ ngoại giao;

    c) Hành lý của người nhập cảnh trong định mức miễn thuế;

    d) Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ.

    3. Ngoài trường hợp được miễn kiểm tra nêu tại khoản 1 Điều này, còn áp dụng miễn kiểm tra nhà nước về chất lượng đối với các trường hợp sau:

    a) Hàng hóa nhập khẩu gửi qua dịch vụ bưu chính, chuyển phát nhanh có trị giá hải quan được miễn thuế theo quy định của pháp luật về thuế;

    b) Hàng hóa tạm nhập khẩu để bán tại cửa hàng miễn thuế;

    c) Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ.

    4. Các quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều này không áp dụng trong trường hợp các bộ quản lý ngành, lĩnh vực có cảnh báo về an toàn thực phẩm, lây lan dịch bệnh, gây nguy hại cho sức khỏe, tính mạng con người, gây ô nhiễm môi trường, ảnh hưởng đến đạo đức xã hội, thuần phong mỹ tục, nguy hại cho kinh tế, cho an ninh quốc gia hoặc có văn bản thông báo dừng áp dụng chế độ miễn kiểm tra chuyên ngành trước thông quan.

    Như vậy, hàng hóa được miễn kiểm tra nhà nước về chất lượng trước thông quan bao gồm:

    - Các trường hợp miễn kiểm tra chuyên ngành theo quy định của pháp luật, các trường hợp miễn kiểm tra chuyên ngành theo quy định của Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

    - Hàng hóa nhập khẩu gửi qua dịch vụ bưu chính, chuyển phát nhanh có trị giá hải quan được miễn thuế theo quy định của pháp luật về thuế;

    - Hàng hóa tạm nhập khẩu để bán tại cửa hàng miễn thuế;

    - Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ.

    Lưu ý: Hàng hóa được miễn kiểm tra nhà nước về chất lượng trước thông quan trên không áp dụng trong trường hợp:

    - Các bộ quản lý ngành, lĩnh vực có cảnh báo về an toàn thực phẩm, lây lan dịch bệnh, gây nguy hại cho sức khỏe, tính mạng con người, gây ô nhiễm môi trường;

    - Ảnh hưởng đến đạo đức xã hội, thuần phong mỹ tục, nguy hại cho kinh tế, cho an ninh quốc gia hoặc có văn bản thông báo dừng áp dụng chế độ miễn kiểm tra chuyên ngành trước thông quan.

    Trân trọng!

    13