Danh mục chỉ tiêu thống kê ngành giáo dục cấp giáo dục phổ thông năm 2024? Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành giáo dục dùng để là gì?
Nội dung chính
Danh mục chỉ tiêu thống kê ngành giáo dục cấp giáo dục phổ thông năm 2024?
Căn cứ Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 03/2024/TT-BGDĐT quy định về danh mục chỉ tiêu thống kê ngành giáo dục cấp giáo dục phổ thông như sau:
Mã số | Nhóm, tên chỉ tiêu |
| 2.1 - Tiểu học |
2101 | Số trường tiểu học |
2102 | Số lớp tiểu học |
2103 | Số phòng học tập tiểu học |
2104 | Số cán bộ quản lý, giáo viên và vị trí việc làm khác ở tiểu học |
2105 | Số học sinh tiểu học |
2106 | Số học sinh bình quân một giáo viên cấp tiểu học |
2107 | Số học sinh bình quân một lớp học cấp tiểu học |
2108 | Số giáo viên bình quân một lớp học cấp tiểu học |
2109 | Tỷ lệ học sinh đi học cấp tiểu học |
2110 | Tỷ lệ học sinh hoàn thành chương trình tiểu học |
2111 | Tỷ lệ học sinh hoàn thành cấp tiểu học |
2112 | Tỷ lệ phòng học kiên cố cấp tiểu học |
2113 | Tỷ lệ trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia |
2114 | Tỷ lệ trường tiểu học có tổ chức học trực tuyến |
2115 | Tỷ lệ nhập học đúng tuổi lớp một |
2116 | Tỷ lệ giáo viên tiểu học đạt trình độ chuẩn được đào tạo trở lên |
2117 | Tỷ lệ trường tiểu học có chương trình giáo dục cơ bản về giới tính, phòng chống bạo lực, xâm hại; cung cấp kiến thức về HIV |
2118 | Tỷ lệ trường tiểu học có điện |
2119 | Tỷ lệ trường tiểu học có internet dùng cho mục đích học tập, giảng dạy |
2120 | Tỷ lệ trường tiểu học có máy tính dùng cho mục đích học tập |
2121 | Tỷ lệ trường tiểu học có cơ sở hạ tầng và tài liệu phù hợp với học sinh khuyết tật |
2122 | Tỷ lệ trường tiểu học có nước uống |
2123 | Tỷ lệ trường tiểu học có hệ thống nhà vệ sinh tiện lợi và riêng rẽ cho từng giới tính |
2124 | Tỷ lệ trường tiểu học có chỗ rửa tay thuận tiện |
2125 | Số tỉnh/thành phố đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học |
| 2.2 - Trung học cơ sở |
2201 | Số trường cấp trung học cơ sở |
2202 | Số lớp trung học cơ sở |
2203 | Số phòng học tập trung học cơ sở |
2204 | Số cán bộ quản lý, giáo viên và vị trí việc làm khác ở trung học cơ sở |
2205 | Số học sinh trung học cơ sở |
2206 | Số học sinh bình quân một giáo viên cấp trung học cơ sở |
2207 | Số học sinh bình quân một lớp học cấp trung học cơ sở |
2208 | Số giáo viên bình quân một lớp học cấp trung học cơ sở |
2209 | Tỷ lệ học sinh đi học cấp trung học cơ sở |
2210 | Tỷ lệ học sinh được công nhận tốt nghiệp trung học cơ sở |
2211 | Tỷ lệ học sinh hoàn thành cấp trung học cơ sở |
2212 | Tỷ lệ chuyển cấp từ tiểu học lên trung học cơ sở |
2213 | Tỷ lệ phòng học kiên cố cấp trung học cơ sở |
2214 | Tỷ lệ trường cấp trung học cơ sở đạt chuẩn quốc gia |
2215 | Tỷ lệ trường cấp trung học cơ sở có tổ chức học trực tuyến |
2216 | Tỷ lệ giáo viên trung học cơ sở đạt trình độ chuẩn được đào tạo trở lên |
2217 | Tỷ lệ trường cấp trung học cơ sở có chương trình giáo dục cơ bản về giới tính, phòng chống bạo lực, xâm hại; cung cấp kiến thức về HIV |
2218 | Tỷ lệ trường cấp trung học cơ sở có điện |
2219 | Tỷ lệ trường cấp trung học cơ sở có internet dùng cho mục đích học tập, giảng dạy |
2220 | Tỷ lệ trường cấp trung học cơ sở có máy tính dùng cho mục đích học tập |
2221 | Tỷ lệ trường cấp trung học cơ sở có cơ sở hạ tầng và tài liệu phù hợp với học sinh khuyết tật |
2222 | Tỷ lệ trường cấp trung học cơ sở có nước uống |
2223 | Tỷ lệ trường cấp trung học cơ sở có hệ thống nhà vệ sinh tiện lợi và riêng rẽ cho từng giới tính |
2224 | Tỷ lệ trường cấp trung học cơ sở có chỗ rửa tay thuận tiện |
2225 | Số tỉnh/thành phố đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở |
| 2.3 - Trung học phổ thông |
2301 | Số trường cấp trung học phổ thông |
2302 | Số lớp trung học phổ thông |
2303 | Số phòng học tập trung học phổ thông |
2304 | Số cán bộ quản lý, giáo viên và vị trí việc làm khác ở trung học phổ thông |
2305 | Số học sinh trung học phổ thông |
2306 | Số học sinh bình quân một giáo viên cấp trung học phổ thông |
2307 | Số học sinh bình quân một lớp học cấp trung học phổ thông |
2308 | Số giáo viên bình quân một lớp học cấp trung học phổ thông |
2309 | Tỷ lệ học sinh đi học cấp trung học phổ thông |
2310 | Tỷ lệ học sinh được công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông |
2311 | Tỷ lệ học sinh hoàn thành cấp trung học phổ thông |
2312 | Tỷ lệ chuyển cấp từ trung học cơ sở lên trung học phổ thông |
2313 | Tỷ lệ phòng học kiên cố cấp trung học phổ thông |
2314 | Tỷ lệ trường cấp trung học phổ thông đạt chuẩn quốc gia |
2315 | Tỷ lệ trường cấp trung học phổ thông có tổ chức học trực tuyến |
2316 | Tỷ lệ thanh niên lưu ban, bỏ học ở cấp trung học phổ thông |
2317 | Tỷ lệ giáo viên trung học phổ thông đạt trình độ chuẩn được đào tạo trở lên |
2318 | Tỷ lệ trường cấp trung học phổ thông có chương trình giáo dục cơ bản về giới tính, phòng chống bạo lực, xâm hại; cung cấp kiến thức về HIV |
2319 | Tỷ lệ trường cấp trung học phổ thông có điện |
2320 | Tỷ lệ trường cấp trung học phổ thông có internet dùng cho mục đích học tập, giảng dạy |
2321 | Tỷ lệ trường cấp trung học phổ thông có máy tính dùng cho mục đích học tập |
2322 | Tỷ lệ trường cấp trung học phổ thông có cơ sở hạ tầng và tài liệu phù hợp với học sinh khuyết tật |
2323 | Tỷ lệ trường cấp trung học phổ thông có nước uống |
2324 | Tỷ lệ trường cấp trung học phổ thông có hệ thống nhà vệ sinh tiện lợi và riêng rẽ cho từng giới tính |
2325 | Tỷ lệ trường cấp trung học phổ thông có chỗ rửa tay thuận tiện |
Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành giáo dục dùng để là gì?
Căn cứ Điều 3 Thông tư 03/2024/TT-BGDĐT quy định về hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành giáo dục như sau:
Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành giáo dục
1. Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành giáo dục là tập hợp những chỉ tiêu thống kê để thu thập thông tin thống kê phục vụ công tác đánh giá, dự báo tình hình, hoạch định chiến lược, chính sách, xây dựng kế hoạch phát triển của ngành giáo dục; đáp ứng nhu cầu trao đổi, chia sẻ thông tin thống kê giáo dục theo quy định của Luật Thống kê và các văn bản hướng dẫn Luật Thống kê; là căn cứ để xây dựng chế độ báo cáo thống kê ngành giáo dục.
...
Như vậy, hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành giáo dục được sử dụng cho các mục đích sau:
- Phục vụ công tác đánh giá, dự báo tình hình, hoạch định chiến lược, chính sách, xây dựng kế hoạch phát triển của ngành giáo dục;
- Đáp ứng nhu cầu trao đổi, chia sẻ thông tin thống kê giáo dục;
- Căn cứ để xây dựng chế độ báo cáo thống kê ngành giáo dục.
Danh mục chỉ tiêu thống kê ngành giáo dục cấp giáo dục phổ thông năm 2024? (Hình từ Internet)
Nguyên tắc cơ bản của hoạt động thống kê nhà nước là gì?
Căn cứ khoản 1 Điều 5 Luật thống kê 2015 quy định về nguyên tắc cơ bản của hoạt động thống kê nhà nước như sau:
Nguyên tắc cơ bản của hoạt động thống kê và sử dụng dữ liệu, thông tin thống kê
1. Nguyên tắc cơ bản của hoạt động thống kê nhà nước gồm:
a) Trung thực, khách quan, chính xác, đầy đủ, kịp thời;
b) Độc lập về chuyên môn, nghiệp vụ thống kê;
c) Thống nhất về nghiệp vụ, không trùng lặp, không chồng chéo;
d) Công khai, minh bạch;
đ) Có tính so sánh.
...
Như vậy, có 05 nguyên tắc cơ bản của hoạt động thống kê nhà nước bao gồm:
- Trung thực, khách quan, chính xác, đầy đủ, kịp thời;
- Độc lập về chuyên môn, nghiệp vụ thống kê;
- Thống nhất về nghiệp vụ, không trùng lặp, không chồng chéo;
- Công khai, minh bạch;
- Có tính so sánh.