13:21 - 06/01/2025

Đăng kiểm ô tô từ không cần xuất trình giấy biên nhận thế chấp của ngân hàng từ 01/01/2025?

Đăng kiểm ô tô từ không cần xuất trình giấy biên nhận thế chấp của ngân hàng từ 01/01/2025? Quy định chu kỳ đăng kiểm ô tô từ ngày 01/01/2025 thế nào?

Nội dung chính

    Đăng kiểm ô tô từ không cần xuất trình giấy biên nhận thế chấp của ngân hàng từ 01/01/2025?

    Điều 7 Thông tư 47/2024/ TT-BGTVT quy định các loại giấy tờ phải nộp khi chủ xe có đề nghị kiểm định lần đầu như sau:

    Hồ sơ đề nghị kiểm định lần đầu
    Chủ xe nộp trực tiếp tại cơ sở đăng kiểm hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống trực tuyến 01 bộ hồ sơ đề nghị kiểm định gồm các giấy tờ phải nộp và xuất trình sau:
    1. Giấy tờ phải nộp
    a) Văn bản đề nghị kiểm định ngoài cơ sở đăng kiểm theo mẫu số 02 của Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này (đối với trường hợp chủ xe có đề nghị);
    b) Bản chà số khung, số động cơ của xe;
    c) Bản sao phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng (đối với xe sản xuất, lắp ráp trong nước);
    d) Bản chính giấy chứng nhận cải tạo của xe (đối với xe cải tạo).
    2. Giấy tờ phải xuất trình
    a) Giấy tờ về đăng ký xe gồm một trong các giấy tờ sau: bản chính chứng nhận đăng ký xe; bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản chính chứng nhận đăng ký xe; bản chính giấy hẹn cấp chứng nhận đăng ký xe;
    b) Giấy chứng nhận kết quả kiểm định còn hiệu lực (bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản chính) đối với: thiết bị nâng hàng có sức nâng theo thiết kế từ 1.000 (kg) trở lên; thiết bị nâng người có chiều cao nâng lớn nhất lớn hơn 2,0 (m); xi téc chở khí hóa lỏng, khí dầu mỏ hóa lỏng, khí thiên nhiên nén hoặc các chất lỏng có áp suất làm việc cao hơn 0,7 (bar) hoặc chất lỏng hay chất rắn dạng bột không có áp suất nhưng khi tháo ra dùng khí có áp suất cao hơn 0,7 (bar) theo quy định tại Nghị định số 44/2016/NĐ-CP.

    Như vậy, từ ngày 01/01/2025, khi đưa ô tô đi đăng kiểm, các chủ xe, bao gồm cả những xe đang trả góp, sẽ không cần xuất trình giấy biên nhận thế chấp bản chính đăng ký xe do ngân hàng cấp.

    Theo quy định mới, các cơ sở đăng kiểm vẫn sẽ tiếp nhận và thực hiện kiểm định xe như bình thường. Điều này giúp đơn giản hóa thủ tục và tạo điều kiện thuận lợi hơn cho người dân trong việc đăng kiểm xe.

    Đăng kiểm ô tô từ không cần xuất trình giấy biên nhận thế chấp của ngân hàng từ 01/01/2025?

    Đăng kiểm ô tô từ không cần xuất trình giấy biên nhận thế chấp của ngân hàng từ 01/01/2025? (Hình từ Internet)

    Quy định chu kỳ đăng kiểm ô tô từ ngày 01/01/2025 thế nào?

    Theo đó, chu kỳ kiểm định với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư 47/2024/TT-BGTVT như sau:

     Nguyên tắc xác định chu kỳ kiểm định

    (1) Năm sản xuất của xe được sử dụng làm căn cứ để xác định chu kỳ kiểm định.

    Ví dụ: xe cơ giới có năm sản xuất 2025 thì:

    - Đến hết 31/12/2027 được tính là đã sản xuất đến (trong thời gian) 2 năm (2027 - 2025 = 02 năm).

    - Từ 01/01/2028 được tính là đã sản xuất trên 2 năm (2028 - 2025 = 03 năm).

    (2) Xe cơ giới kiểm định lần tiếp theo có thời hạn kiểm định tính theo chu kỳ định kỳ nhỏ hơn thời hạn kiểm định của chu kỳ kiểm định lần gần nhất trước đó thì thời hạn kiểm định cấp lần tiếp theo được cấp bằng với thời hạn kiểm định của chu kỳ kiểm định lần gần nhất trước đó tương ứng với “Loại phương tiện” trong Bảng chu kỳ kiểm định nhưng tính từ ngày kiểm định cấp chu kiểm định lần gần nhất trước đó.

    Ví dụ: xe ô tô đến 08 chỗ (không kể chỗ của người của lái xe) không kinh doanh vận tải kiểm định và cấp chu kỳ đầu ngày 10/05/2025 được cấp giấy chứng nhận kiểm định với chu kỳ là 36 tháng, hạn kiểm định đến ngày 09/05/2028; đến ngày 20/05/2025 xe đến kiểm định lại để cấp giấy chứng nhận kiểm định tương ứng với xe kinh doanh vận tải thì thời hạn kiểm định được cấp như sau:

    Chu kỳ kiểm định lần đầu của xe đến 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) có kinh doanh vận tải là 24 tháng được tính từ ngày kiểm định và cấp chu kỳ đầu là ngày 10/05/2025, do đó thời hạn kiểm định được cấp cho xe là: 09/05/2027.

    Bảng chu kỳ kiểm định

    TT

    Loại phương tiện

    Chu kỳ (tháng)

    Chu kỳ đầu (1)

    Chu kỳ định kỳ (2)

    1. Ô tô chở người đến 08 chỗ (không kể chỗ của người của lái xe) không kinh doanh vận tải

    36

     

    1.1

    Thời gian sản xuất đến 07 năm

     

    24

    1.2

    Thời gian sản xuất trên 07 năm đến 20 năm

     

    12

    1.3

    Thời gian sản xuất trên 20 năm

     

    06

    2. Ô tô chở người các loại đến 08 chỗ (không kể chỗ của người của lái xe) có kinh doanh vận tải

    24

     

    2.1

    Thời gian sản xuất đến 05 năm

     

    12

    2.2

    Thời gian sản xuất trên 05 năm

     

    06

    2.3

    Có cải tạo (3)

    12

    06

    3. Ô tô chở người các loại trên 08 chỗ (không kể chỗ của người của lái xe) và ô tô chở người chuyên dùng

    24

     

    3.1

    Thời gian sản xuất đến 05 năm

     

    12

    3.2

    Thời gian sản xuất trên 05 năm

     

    06

    3.3

    Có cải tạo (3)

    12

    06

    3.4

    Ô tô chở người các loại trên 08 chỗ (không kể chỗ của người của lái xe), đã sản xuất từ 15 năm trở lên (kể cả ô tô chở người trên 08 chỗ (không kể chỗ của người của lái xe) đã cải tạo thành ô tô chở người đến 08 chỗ (không kể chỗ của người của lái xe))

     

    03

    4. Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo, rơ moóc, sơmi rơ moóc

    24

     

    4.1

    Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo có thời gian sản xuất đến 07 năm; rơ moóc, sơmi rơ moóc có thời gian sản xuất đến 12 năm

     

    12

    4.2

    Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo có thời gian sản xuất trên 07 năm; rơ moóc, sơmi rơ moóc có thời gian sản xuất trên 12 năm

     

    06

    4.3

    Có cải tạo (3)

    12

    06

    5. Xe chở người bốn bánh có gắn động cơ

    18

    12

    6. Xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ

    12

    06

    7. Xe máy chuyên dùng

    18

    12

    8. Xe mô tô, xe gắn máy

    Chu kỳ kiểm định (tháng)

    8.1

    Thời gian sản xuất đến 05 năm

    60 (4)

    8.2

    Thời gian sản xuất trên 05 năm đến 12 năm

    24

    8.3

    Thời gian sản xuất trên 12 năm

    12

    Hướng dẫn thực hiện

    (1) Chu kỳ đầu áp dụng như sau:

    - Xe cơ giới, xe máy chuyên dùng thuộc đối tượng miễn kiểm định lần đầu;

    - Xe ô tô, rơ moóc, sơ mi rơ moóc, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ, xe máy chuyên dùng chưa qua sử dụng thuộc đối tượng kiểm định lần đầu (có năm sản xuất đến năm được cấp giấy chứng nhận kiểm định lần đầu dưới 03 năm (năm sản xuất cộng 02 năm));

    (2) Áp dụng đối với xe kiểm định định kỳ; xe không thuộc đối tượng được áp dụng chu kỳ đầu;

    (3) Áp dụng đối với xe cơ giới có cải tạo là xe cơ giới thực hiện cải tạo chuyển đổi công năng hoặc thay đổi một trong các hệ thống: lái, phanh (trừ trường hợp lắp thêm bàn đạp phanh phụ).

    (4) 60 tháng tính từ ngày xuất xưởng xe mô tô, xe gắn máy. Trường hợp xe mô tô, xe gắn máy trong cơ sở dữ liệu không có thông tin về ngày xuất xưởng thì tính từ ngày 31 tháng 12 của năm sản xuất xe.

    Trường hợp nào ô tô được miễn đăng kiểm lần đầu từ ngày 01/01/2025?

    Căn cứ khoản 3 Điều 4 Thông tư 47/2024/TT-BGTVT quy định về địa điểm thực hiện kiểm định, đối tượng miễn kiểm định lần đầu như sau:

    Địa điểm thực hiện kiểm định, đối tượng miễn kiểm định lần đầu
    1. Việc kiểm định, miễn kiểm định lần đầu xe cơ giới, xe máy chuyên dùng được thực hiện ở bất kỳ cơ sở đăng kiểm nào trên phạm vi cả nước. Địa điểm kiểm định được thực hiện tại cơ sở đăng kiểm hoặc ngoài cơ sở đăng kiểm; trường hợp kiểm định ngoài cơ sở đăng kiểm thì phải đáp ứng quy định tại khoản 2 Điều này.
    ...
    3. Đối tượng miễn kiểm định lần đầu là xe chưa qua sử dụng có năm sản xuất đến năm nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận kiểm định dưới 02 năm (năm sản xuất cộng 01 năm) và không bao gồm: xe đã cải tạo; xe không có trong cơ sở dữ liệu xe sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu của Cục Đăng kiểm Việt Nam.

    Theo quy định trên, từ ngày 01/01/2025, ô tô được miễn đăng kiểm lần đầu nếu là xe chưa qua sử dụng, có năm sản xuất đến năm nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận kiểm định dưới 02 năm (bao gồm năm sản xuất cộng 01 năm).

    Tuy nhiên, quy định này không áp dụng đối với các xe đã qua cải tạo hoặc các xe không có trong cơ sở dữ liệu xe sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu của Cục Đăng kiểm Việt Nam.

    34