16:14 - 13/11/2024

Các tình tiết nào được xem là tình tiết giảm nhẹ mức kỷ luật đảng viên có hành vi vi phạm?

Các tình tiết nào được xem là tình tiết giảm nhẹ mức kỷ luật đảng viên có hành vi vi phạm? Thời hiệu kỷ luật đảng viên có hành vi vi phạm là bao lâu? Hình thức kỷ luật đối với đảng viên dự bị là gì?

Nội dung chính

    Các tình tiết nào được xem là tình tiết giảm nhẹ mức kỷ luật đảng viên có hành vi vi phạm?

    Căn cứ Điều 5 Quy định 69-QĐ/TW năm 2022 quy định tình tiết giảm nhẹ mức kỷ luật:

    Tình tiết giảm nhẹ mức kỷ luật

    Trường hợp vi phạm có một hoặc một số tình tiết sau thì được xem xét, giảm nhẹ mức kỷ luật:

    1. Đối với tổ chức đảng

    a) Chủ động, kịp thời báo cáo vi phạm với tổ chức đảng cấp trên, thái độ kiểm điểm nghiêm túc, tự giác nhận khuyết điểm, vi phạm và tự nhận hình thức kỷ luật tương xứng với vi phạm.

    b) Chủ động cung cấp thông tin, tài liệu, chứng cứ phản ánh đầy đủ, trung thực về vi phạm.

    c) Chủ động chấm dứt hành vi vi phạm và khắc phục cơ bản, kịp thời hậu quả do vi phạm của tổ chức mình gây ra trước và trong quá trình kiểm tra, giám sát.

    d) Giúp tổ chức đảng có thẩm quyền kiểm tra, xem xét, xử lý chính xác, kịp thời các tổ chức, cá nhân vi phạm.

    ...

    Theo đó, các tình tiết được xem là tình tiết giảm nhẹ mức kỷ luật đảng viên có hành vi vi phạm, bao gồm:

    [1] Đối với tổ chức đảng

    - Chủ động, kịp thời báo cáo vi phạm với tổ chức đảng cấp trên, thái độ kiểm điểm nghiêm túc, tự giác nhận khuyết điểm, vi phạm và tự nhận hình thức kỷ luật tương xứng với vi phạm.

    - Chủ động cung cấp thông tin, tài liệu, chứng cứ phản ánh đầy đủ, trung thực về vi phạm.

    - Chủ động chấm dứt hành vi vi phạm và khắc phục cơ bản, kịp thời hậu quả do vi phạm của tổ chức mình gây ra trước và trong quá trình kiểm tra, giám sát.

    - Giúp tổ chức đảng có thẩm quyền kiểm tra, xem xét, xử lý chính xác, kịp thời các tổ chức, cá nhân vi phạm.

    [2] Đối với đảng viên

    - Chủ động báo cáo vi phạm của mình với tổ chức đảng, tự giác nhận trách nhiệm cá nhân về khuyết điểm, vi phạm và tự nhận hình thức kỷ luật tương xứng với nội dung, tính chất, mức độ vi phạm trước và trong quá trình kiểm tra, giám sát.

    - Chủ động cung cấp thông tin, hồ sơ, tài liệu, phản ánh đầy đủ, trung thực về những người cùng vi phạm.

    - Chủ động chấm dứt hành vi vi phạm, tích cực tham gia ngăn chặn hành vi vi phạm; tự giác nộp tài sản tham nhũng, bồi thường thiệt hại, khắc phục hậu quả do mình gây ra.

    - Vi phạm khi thực hiện chủ trương hoặc thí điểm đổi mới, sáng tạo được cấp có thẩm quyền cho phép theo quy định, không thuộc trường hợp đảng viên thực hiện đề xuất về đổi mới, sáng tạo theo Kết luận số 14-KL/TW, ngày 22/9/2021 của Bộ Chính trị, được cơ quan có thẩm quyền cho phép nhưng xảy ra thiệt hại thì cơ quan có thẩm quyền xác định rõ nguyên nhân khách quan, chủ quan, đánh giá khách quan, toàn diện; nếu đã thực hiện đúng chủ trương, có động cơ trong sáng, vì lợi ích chung thì miễn kỷ luật hoặc giảm nhẹ trách nhiệm.

    Các tình tiết nào được xem là tình tiết giảm nhẹ mức kỷ luật đảng viên có hành vi vi phạm? (Hình từ Internet)

    Thời hiệu kỷ luật đảng viên có hành vi vi phạm là bao lâu?

    Căn cứ Điều 4 Quy định 69-QĐ/TW năm 2022 quy định thời hiệu kỷ luật:

    Thời hiệu kỷ luật

    1. Thời hiệu kỷ luật là thời hạn được quy định trong Quy định này mà khi hết thời hạn đó thì tổ chức đảng, đảng viên vi phạm không bị kỷ luật.

    2. Thời hiệu kỷ luật được tính từ thời điểm xảy ra hành vi vi phạm đến khi tổ chức đảng có thẩm quyền kết luận vi phạm đến mức phải thi hành kỷ luật. Nếu tổ chức đảng hoặc đảng viên có hành vi vi phạm mới trong thời hạn được quy định tại Điểm a, b Khoản này thì thời hiệu kỷ luật đối với vi phạm cũ được tính lại kể từ thời điểm xảy ra hành vi vi phạm mới.

    a) Thời hiệu kỷ luật tổ chức đảng vi phạm như sau:

    - 5 năm (60 tháng) đối với vi phạm đến mức phải áp dụng hình thức khiển trách.

    - 10 năm (120 tháng) đối với vi phạm đến mức phải áp dụng hình thức cảnh cáo.

    - Không áp dụng thời hiệu kỷ luật đối với những vi phạm đến mức phải áp dụng hình thức kỷ luật giải tán; vi phạm về chính trị nội bộ; về quốc phòng, an ninh, đối ngoại xâm hại đến lợi ích quốc gia, dân tộc.

    b) Thời hiệu kỷ luật đảng viên vi phạm như sau:

    - 5 năm (60 tháng) đối với vi phạm đến mức phải áp dụng hình thức khiển trách.

    - 10 năm (120 tháng) đối với vi phạm đến mức phải áp dụng hình thức cảnh cáo hoặc cách chức.

    - Không áp dụng thời hiệu kỷ luật đối với vi phạm đến mức phải áp dụng hình thức khai trừ; vi phạm chính trị nội bộ; vi phạm quốc phòng, an ninh, đối ngoại có xâm hại đến lợi ích quốc gia, dân tộc; việc sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không hợp pháp.

    Theo đó, thời hiệu kỷ luật đảng viên có hành vi vi phạm như sau:

    - 5 năm (60 tháng) đối với vi phạm đến mức phải áp dụng hình thức khiển trách.

    - 10 năm (120 tháng) đối với vi phạm đến mức phải áp dụng hình thức cảnh cáo hoặc cách chức.

    Lưu ý: Không áp dụng thời hiệu kỷ luật đối với vi phạm đến mức phải áp dụng hình thức khai trừ; vi phạm chính trị nội bộ; vi phạm quốc phòng, an ninh, đối ngoại có xâm hại đến lợi ích quốc gia, dân tộc; việc sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không hợp pháp.

    Hình thức kỷ luật đối với đảng viên dự bị là gì?

    Căn cứ Điều 7 Quy định 69-QĐ/TW năm 2022 quy định hình thức kỷ luật:

    Hình thức kỷ luật

    1. Đối với tổ chức đảng: Khiển trách, cảnh cáo, giải tán.

    2. Đối với đảng viên chính thức: Khiển trách, cảnh cáo, cách chức (nếu có chức vụ), khai trừ.

    3. Đối với đảng viên dự bị: Khiển trách, cảnh cáo.

    Theo đó, hình thức kỷ luật đối với đảng viên dự bị là khiển trách, cảnh cáo.

    Trân trọng!

    17