Bảng lương công chức chuyên ngành thi hành án dân sự áp dụng từ ngày 18/05/2024?
Nội dung chính
Có các ngạch công chức thi hành án dân sự nào?
Ngày 03/4/2024, Bộ Tư pháp ban hành Thông tư 02/2024/TT-BTP quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương các ngạch công chức chuyên ngành Thi hành án dân sự, gồm Chấp hành viên, Thẩm tra viên thi hành án và Thư ký thi hành án.
Căn cứ Điều 3 Thông tư 02/2024/TT-BTP quy định có các ngạch công chức thi hành án dân sự sau:
- Chấp hành viên cao cấp
- Chấp hành viên trung cấp
- Chấp hành viên sơ cấp
- Thẩm tra viên cao cấp thi hành án
- Thẩm tra viên chính thi hành án
- Thẩm tra viên thi hành án
- Thư ký thi hành án
- Thư ký trung cấp thi hành án
Bảng lương công chức chuyên ngành thi hành án dân sự áp dụng từ ngày 18/05/2024? (Hình từ Intenret)
Bảng lương công chức chuyên ngành thi hành án dân sự áp dụng từ ngày 18/05/2024?
Căn cứ Điều 13 Thông tư 02/2024/TT-BTP quy định xếp lương đối với công chức chuyên ngành thi hành án dân sự:
Xếp lương đối với công chức chuyên ngành thi hành án dân sự
Công chức chuyên ngành thi hành án dân sự được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong cơ quan Nhà nước (Bảng 2) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số 17/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ) như sau:
a) Ngạch Chấp hành viên cao cấp, Thẩm tra viên cao cấp thi hành án được áp dụng hệ số lương công chức loại A3, nhóm A3.1;
b) Ngạch Chấp hành viên trung cấp, Thẩm tra viên chính thi hành án được áp dụng hệ số lương công chức loại A2, nhóm A2.1;
c) Ngạch Chấp hành viên sơ cấp, Thẩm tra viên thi hành án, Thư ký thi hành án được áp dụng hệ số lương công chức loại A1;
d) Ngạch Thư ký trung cấp thi hành án được áp dụng hệ số lương công chức loại B.
Như vậy, mức lương công chức chuyên ngành thi hành án dân sự từ ngày 18/05/2024 như sau:
[1] Chấp hành viên cao cấp, Thẩm tra viên cao cấp
Nhóm ngạch | Bậc 1 | Bậc 2 | Bậc 3 | Bậc 4 | Bậc 5 | Bậc 6 |
Nhóm 1 (A3.1) |
|
|
|
|
|
|
Hệ số lương | 6,20 | 6,56 | 6,92 | 7,28 | 7,64 | 8,00 |
Mức lương (nghìn đồng) | 11,160 | 11,808 | 12,456 | 13,104 | 13,752 | 14,400 |
[2] Chấp hành viên trung cấp, Thẩm tra viên chính
Nhóm ngạch | Bậc 1 | Bậc 2 | Bậc 3 | Bậc 4 | Bậc 5 | Bậc 6 | Bậc 7 | Bậc 8 |
Nhóm 1 (A2.1) |
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ số lương | 4,40 | 4,74 | 5,08 | 5,42 | 5,76 | 6,10 | 6,44 | 6,78 |
Mức lương (nghìn đồng) | 7,920 | 8,532 | 9,144 | 9,756 | 10,368 | 10,980 | 11,592 | 12,204 |
[3] Chấp hành viên sơ cấp, Thẩm tra viên, Thư ký thi hành án
Nhóm ngạch | Bậc 1 | Bậc 2 | Bậc 3 | Bậc 4 | Bậc 5 | Bậc 6 | Bậc 7 | Bậc 8 | Bậc 9 |
Hệ số lương | 2,34 | 2,67 | 3 | 3,33 | 3,66 | 3,99 | 4,32 | 4,65 | 4,98 |
Mức lương (nghìn đồng) | 4,212 | 4,806 | 5,400 | 5,994 | 6,588 | 7,182 | 7,776 | 8,370 | 8,964 |
[4] Thư ký trung cấp thi hành án
Hệ số lương | 1,86 | 2,06 | 2,26 | 2,46 | 2,66 | 2,86 | 3,06 | 3,26 | 3,46 | 3,66 | 3,86 | 4,06 |
Mức lương | 3,348 | 3,708 | 4,068 | 4,428 | 4,788 | 5,148 | 5,508 | 5,868 | 6,228 | 6,588 | 6,948 | 7,308 |
Lưu ý: Mức lương trên chưa bao gồm các khoản phụ cấp.
Tiêu chuẩn chung của công chức thi hành án dân sự được quy định như thế nào?
Căn cứ Điều 4 Thông tư 02/2024/TT-BTP quy định tiêu chuẩn chung:
Tiêu chuẩn chung
1. Có bản lĩnh chính trị vững vàng, kiên định với chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng; trung thành với Tổ quốc và Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; bảo vệ lợi ích của Tổ quốc, của Nhân dân.
2. Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của công chức theo quy định của pháp luật; nghiêm túc chấp hành sự phân công nhiệm vụ của cấp trên; tuân thủ pháp luật, giữ vững kỷ luật, kỷ cương, trật tự hành chính; gương mẫu thực hiện nội quy, quy chế của cơ quan.
3. Tận tụy, trách nhiệm, liêm khiết, trung thực, khách quan, công tâm và gương mẫu trong thực thi công vụ; lịch sự, văn hóa và chuẩn mực trong giao tiếp, phục vụ nhân dân.
4. Có lối sống và sinh hoạt lành mạnh, khiêm tốn, đoàn kết; cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư; không lợi dụng việc công để mưu cầu lợi ích cá nhân; không quan liêu, tham nhũng, lãng phí, tiêu cực.
5. Thường xuyên có ý thức học tập, rèn luyện nâng cao phẩm chất, trình độ, năng lực.
6. Có đủ sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ được giao.
7. Công chức được đăng ký dự thi nâng ngạch, xét nâng ngạch phải đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định của Chính phủ.
Theo đó, tiêu chuẩn chung của công chức chuyên ngành thi hành án dân sự như sau:
[1] Có bản lĩnh chính trị vững vàng, kiên định với chủ nghĩa Mác- Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng;
[2] Trung thành với Tổ quốc và Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; bảo vệ lợi ích của Tổ quốc, của Nhân dân.
[3] Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của công chức theo quy định của pháp luật;
[4] Nghiêm túc chấp hành sự phân công nhiệm vụ của cấp trên;
[5] Tuân thủ pháp luật, giữ vững kỷ luật, kỷ cương, trật tự hành chính;
[6] Gương mẫu thực hiện nội quy, quy chế của cơ quan.
[7] Tận tụy, trách nhiệm, liêm khiết, trung thực, khách quan, công tâm và gương mẫu trong thực thi công vụ;
[8] Lịch sự, văn hóa và chuẩn mực trong giao tiếp, phục vụ nhân dân.
[9] Có lối sống và sinh hoạt lành mạnh, khiêm tốn, đoàn kết;
[10] Cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư;
[11] Không lợi dụng việc công để mưu cầu lợi ích cá nhân;
[12] Không quan liêu, tham nhũng, lãng phí, tiêu cực.
[13] Thường xuyên có ý thức học tập, rèn luyện nâng cao phẩm chất, trình độ, năng lực.
[14] Có đủ sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ được giao.
[15] Công chức được đăng ký dự thi nâng ngạch, xét nâng ngạch phải đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định của Chính phủ.
Trân trọng!