Tra cứu phường xã mới tỉnh Đồng Nai? Hướng dẫn tra cứu địa chỉ nhà sau sáp nhập ở Đồng Nai chi tiết thế nào?
Mua bán nhà đất tại Đồng Nai
Nội dung chính
Tra cứu phường xã mới tỉnh Đồng Nai? Hướng dẫn tra cứu địa chỉ nhà sau sáp nhập ở Đồng Nai chi tiết thế nào?
Ngày 16/6/2025, Ủy ban Thường vụ Quốc hội khóa XV đã thông qua Nghị quyết 1662/NQ‑UBTVQH15 về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Đồng Nai năm 2025.
Dưới đây là Bảng tra cứu đầy đủ 95 xã phường mới tỉnh Đồng Nai
STT | Phường, xã sau sắp xếp | Sáp nhập từ các đơn vị hành chính | Nơi đặt trụ sở |
1 | Phường Biên Hòa | Tân Hạnh, Hoá An, Bửu Hoà và Tân Vạn | Số 277, đường Nguyễn Tri Phương, Khu phố 2, phường Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai |
2 | Phường Trấn Biên | Bửu Long, Quang Vinh, Trung Dũng, Thống Nhất, Hiệp Hoà và An Bình | Số 63, Võ Thị Sáu, Khu phố 11, phường Trấn Biên, tỉnh Đồng Nai |
3 | Phường Trảng Dài | Trảng Dài (TP. Biên Hoà) và xã Thiện Tân (huyện Vĩnh Cửu | Số 462 đường Bùi Trọng Nghĩa, khu phố 3A, phường Trảng Dài, tỉnh Đồng Nai |
4 | Phường Tam Hiệp | Tân Hiệp, Tân Mai, Tam Hiệp và Bình Đa | Đường Trần Quốc Toản, Tổ 29C, khu phố 3, phường Tam Hiệp, tỉnh Đồng Nai |
5 | Phường Long Bình | Long Bình, Hố Nai và Tân Biên | Số 68, đường Thân Nhân Trung, khu phố 8, phường Long Bình, tỉnh Đồng Nai |
6 | Phường Hố Nai | Tân Hoà (TP. Biên Hoà) và xã Hố Nai 3 (huyện Trảng Bom) | Số 386 Quốc lộ 1A, khu phố 1, phường Hố Nai, tỉnh Đồng Nai |
7 | Phường Long Hưng | An Hoà, Long Bình Tân và xã Long Hưng | Đường Nguyễn Văn Tỏ, khu phố Thái Hòa, phường Long Hưng, tỉnh Đồng Nai |
8 | Phường Phước Tân | Giữ nguyên phường Phước Tân | 1393 Quốc lộ 51, khu phố Hương Phước, phường Phước Tân, tỉnh Đồng Nai |
9 | Phường Tam Phước | Giữ nguyên phường Tam Phước | Quốc lộ 51, khu phố Long Đức 3, phường Tam Phước, tỉnh Đồng Nai |
10 | Phường Bình Lộc | Bình Lộc, phường Suối Tre và Xuân Thiện (huyện Thống Nhất) | Đường N5, phường Bình Lộc, tỉnh Đồng Nai |
11 | Phường Long Khánh | Xuân An, Xuân Bình, Xuân Hoà, Phú Bình và xã Bàu Trâm | Đường Cách Mạng Tháng Tám, phường Long Khánh, tỉnh Đồng Nai |
12 | Phường Bảo Vinh | Phường Bảo Vinh và xã Bảo Quang | Đường Duy Tân, khu phố Ruộng Hời, phường Bảo Vinh, tỉnh Đồng Nai |
13 | Phường Bàu Sen | Phường Xuân Lập và Bàu Sen | Quốc lộ 1, khu phố Bàu Sen, phường Xuân Lập, tỉnh Đồng Nai |
14 | Phường Hàng Gòn | Phường Xuân Tâm và xã Hàng Gòn | Quốc lộ 56, phường Hàng Gòn, tỉnh Đồng Nai |
15 | Phường Tân Triều | Phường Tân Phong (TP. Biên Hoà), xã Tân Bình, Bình Lợi, Thạnh Phú (huyện Vĩnh Cửu) | Đường 768 ấp 2, xã Thạnh Phú, tỉnh Đồng Nai |
16 | Xã An Phước | Xã Tam An và An Phước | Ấp 7, xã An Phước, tỉnh Đồng Nai |
17 | Xã Bình An | Xã Bình An và Long Đức | Đường Nguyễn Thi Giờ, khu 13, xã Bình An, tỉnh Đồng Nai |
18 | Xã Long Thành | Long An, Lộc An, Bình Sơn và thị trấn Long Thành | Số 01, Trần Quốc Toản, xã Long Thành, tỉnh Đồng Nai |
19 | Xã Long Phước | Xã Long Phước và Bàu Cạn | Ấp Phước Hòa, xã Long Thành, tỉnh Đồng Nai |
20 | Xã Phước Thái | Tân Hiệp, Phước Bình, Phước Thái | Ấp Long Phú, xã Phước Thái, tỉnh Đồng Nai |
21 | Xã Đại Phước | Phú Hữu, Phước Khánh, Phú Đông, Đại Phước | Đường Lý Thái Tổ, ấp Phước Lý, xã Đại Phước, tỉnh Đồng Nai |
22 | Xã Nhơn Trạch | Phú Thạnh, Long Tân, Phú Hội, Phước Thiền và thị trấn Hiệp Phước | Đường Phạm Văn Thuận, ấp Xóm Hố, xã Phú Hội, tỉnh Đồng Nai |
23 | Xã Phước An | Vĩnh Thanh, Phước An, Long Thọ | Đường Hùng Vương, ấp Bàu Bông, xã Phước An, tỉnh Đồng Nai |
24 | Xã Bình Minh | Bình Minh và Bắc Sơn | Đường 65, ấp Tân Bắc, xã Bình Minh, tỉnh Đồng Nai |
25 | Xã Trảng Bom | Giang Điền, Quảng Tiến, Sông Trầu và thị trấn Trảng Bom | Đường Nguyễn Hữu Cảnh, khu phố 3, xã Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai |
26 | Xã An Viễn | An Viễn và Đồi 61 | Đường DT777, ấp 3, xã An Viên, tỉnh Đồng Nai |
27 | Xã Bàu Hàm | Thanh Bình, Cây Gáo, Sông Thao và Bàu Hàm | Đường Trảng Bom - Cây Gáo, ấp Tân Lập 1, xã Bàu Hàm, tỉnh Đồng Nai |
28 | Xã Hưng Thịnh | Tây Hoà, Trung Hoà, Đồng Hoà và Hưng Thịnh | Quốc lộ 1A, khu 6, ấp Bàu Cá, xã Hưng Thịnh, tỉnh Đồng Nai |
29 | Xã Dầu Giây | Xuân Hưng, Bàu Hàm 2, xã Lộ 25 và thị trấn Dầu Giây | Ấp Lập Thành, xã Dầu Giây, tỉnh Đồng Nai |
30 | Xã Gia Kiệm | Quang Trung, Gia Kiệm, Gia Tân | Ấp Nam Sơn, xã Gia Kiệm, tỉnh Đồng Nai |
31 | Xã Thống Nhất | Gia Tân 1, Gia Tân 2 và xã Phú Cường, Phú Túc (huyện Định Quán) | Quốc lộ 20, ấp Đức Long 2, xã Thống Nhất, tỉnh Đồng Nai |
32 | Xã Xuân Định | Xuân Bảo, Bảo Hoà và Xuân Định | Quốc lộ 1A, ấp Bảo Định, xã Xuân Định, tỉnh Đồng Nai |
33 | Xã Xuân Phú | Xuân Phú và Lang Minh | Quốc lộ 1A, ấp Bình Tân, xã Xuân Phú, tỉnh Đồng Nai |
34 | Xã Xuân Hòa | Xuân Hoà, Xuân Hưng, Xuân Tâm | Tổ 1, ấp 3, Quốc lộ 1A, xã Xuân Hòa, tỉnh Đồng Nai |
35 | Xã Xuân Lộc | Suối Cát, Xuân Thọ, Xuân Trường, Xuân Hiệp và thị trấn Gia Ray | Số 08, đường Hoàng Văn Thụ, khu phố 1, xã Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai |
36 | Xã Xuân Thành | Xuân Thành và Suối Cao | Tỉnh lộ 766, ấp Tân Hòa, xã Xuân Thành, tỉnh Đồng Nai |
37 | Xã Xuân Bắc | Xuân Bắc và Suối Nho | Ấp 2b, xã Xuân Bắc, tỉnh Đồng Nai |
38 | Xã Xuân Quế | Xuân Quế và Sông Nhạn | Ấp 2, Xuân Quế, tỉnh Đồng Nai |
39 | Xã Xuân Đường | Cẩm Đường, Thừa Đức và Xuân Đường | Ấp 3, xã Thừa Đức, tỉnh Đồng Nai |
40 | Xã Cẩm Mỹ | Long Giao và các xã Nhân Nghĩa, Xuân Mỹ, Bảo Bình thành | Khu phố Suối Râm, thị trấn Long Giao, tỉnh Đồng Nai |
41 | Xã Sông Ray | Lâm San và xã Sông Ray | Ấp 1, xã Sông Ray, tỉnh Đồng Nai |
42 | Xã Xuân Đông | Xuân Tây, xã Xuân Đông và một phần xã Xuân Tâm | Ấp Bề Bạc, xã Xuân Đông, tỉnh Đồng Nai |
43 | Xã La Ngà | Túc Trưng và xã La Ngà | Tổ nhân dân số 7, ấp 3, xã La Ngà, tỉnh Đồng Nai |
44 | Xã Định Quán | Định Quán và các xã Phú Ngọc, Gia Canh, Ngọc Định | Đường Nguyễn Ái Quốc, tổ 3, khu phố Hiệp Tâm 1, thị trấn Định Quán, tỉnh Đồng Nai |
45 | Xã Thanh Sơn | Giữ nguyên xã Thanh Sơn | Đường DT776, tổ 11, ấp 2, xã Thanh Sơn, tỉnh Đồng Nai |
46 | Xã Phú Vinh | Phú Tân và xã Phú Vinh | Quốc lộ 20, khu 1, ấp 5, xã Phú Vinh, tỉnh Đồng Nai |
47 | Xã Phú Hòa | Phú Điền, Phú Lợi và Phú Hòa | Khu dân cư 7, ấp 2, xã Phú Hòa, tỉnh Đồng Nai |
48 | Xã Tà Lài | Phú Thịnh, Phú Lập và Tà Lài | Ấp 4, xã Tà Lài, tỉnh Đồng Nai |
49 | Xã Nam Cát Tiên | Phú An và xã Nam Cát Tiên | Đường 774B Trà Cổ - Tà Lài, ấp 1, xã Nam Cát Tiên, tỉnh Đồng Nai |
50 | Xã Tân phú | Tân Phú (huyện Tân Phú) và các xã Phú Lộc, Trà Cổ, Phú Thanh, Phú Xuân | Số 789, đường Chu Văn An, ấp 7, xã Tân Phú, tỉnh Đồng Nai |
51 | Xã Phú Lâm | Thanh Sơn và xã Phú Sơn (huyện Tân Phú), xã Phú Bình, xã Phú Lâm | Số 2713, Quốc lộ 20, ấp Phú Tân, xã Phú Tân, tỉnh Đồng Nai |
52 | Xã Đak Lua | Giữ nguyên xã Đak Lua | Tổ 5, ấp 5, xã Đak Lua, tỉnh Đồng Nai |
53 | Xã Phú Lý | Giữ nguyên xã Phú Lý | Đường 761, ấp 1, xã Phú Lý, tỉnh Đồng Nai |
54 | Xã Trị An | Vĩnh An, xã Mã Đà và xã Trị An | Đường Nguyễn Tất Thành, khu phố 2, thị trấn Vĩnh An, tỉnh Đồng Nai |
55 | Xã Tân An | Vĩnh Tân và xã Tân An | Ấp 2, xã Tân An, tỉnh Đồng Nai |
56 | Phường Bình Phước | Tân Phú, Tân Đồng, Tân Thiện, Tân Bình, Tân Xuân và xã Tiến Hưng | Đường Cách Mạng Tháng Tám, phường Bình Phước, tỉnh Đồng Nai |
57 | Phường Đồng Xoài | Tiến Thành và xã Tân Thành (thành phố Đồng Xoài) | QL14, phường Đồng Xoài, tỉnh Đồng Nai |
58 | Phường Minh Hưng | Minh Long và phường Minh Hưng | QL13, khu phố 3B, phường Minh Hưng, tỉnh Đồng Nai |
59 | Xã Nha Bích | Minh Thắng, Minh Lập và Nha Bích | QL14, ấp 5, xã Nha Bích, tỉnh Đồng Nai |
60 | Phường Chơn Thành | Hưng Long, Thành Tâm và Minh Thành | Đường Hồ Văn Huê, khu phố Trung Lợi, phường Chơn Thành, tỉnh Đồng Nai |
61 | Xã Lộc Thành | Lộc Thịnh và xã Lộc Thành | Ấp KLiêu, xã Lộc Thành, tỉnh Đồng Nai |
62 | Xã Lộc Ninh | Lộc Ninh, xã Lộc Thái và xã Lộc Thuận | Số 1, đường 3/2, KP Ninh Thịnh, xã Lộc Ninh, tỉnh Đồng Nai |
63 | Xã Lộc Hưng | Lộc Khánh, Lộc Điền và Lộc Hưng | Ấp 2, xã Lộc Hưng, tỉnh Đồng Nai |
64 | Xã Lộc Tấn | Lộc Thiện và xã Lộc Tấn | Ấp 5A, xã Lộc Tấn, tỉnh Đồng Nai |
65 | Xã Lộc Thạnh | Lộc Hòa và xã Lộc Thạnh | Ấp Thạnh Trung, xã Lộc Thạnh, tỉnh Đồng Nai |
66 | Xã Lộc Quang | Lộc Phú, Lộc Hiệp và Lộc Quang | Ấp Vẻ Vang, xã Lộc Phú, tỉnh Đồng Nai |
67 | Phường An Lộc | Phú Thịnh, xã Thanh Phú và xã Thanh Lương | Ấp Vườn Rau, phường Bình Long, tỉnh Đồng Nai |
68 | Phường Bình Long | An Lộc, Hưng Chiến, Phú Đức, xã Thanh Bình (huyện Hớn Quản) | Đường Lê Qúy Đôn, phường Bình Long, tỉnh Đồng Nai |
69 | Xã Tân Quan | Phước An và xã Tân Lợi (huyện Hớn Quản), xã Quang Minh, xã Tân Quan | Ấp Văn Hiên 2, xã Tân Quan, tỉnh Đồng Nai |
70 | Xã Tân Hưng | Tân Hưng (huyện Hớn Quản), An Khương và Thanh An | Đường ĐT756, xã Tân Hưng, tỉnh Đồng Nai |
71 | Xã Tân Khai | Tân Khai, xã Tân Hiệp (huyện Hớn Quản) và xã Đồng Nơ | Khu phố 1, xã Tân Khai, tỉnh Đồng Nai |
72 | Xã Minh Đức | An Phú, Minh Tâm và Minh Đức | Đường ĐT752, tổ 6, ấp 2, xã Minh Đức, tỉnh Đồng Nai |
73 | Xã Bù Gia Mập | Giữ nguyên Xã Bù Gia Mập | Thôn Bù Lư, xã Bù Gia Mập, tỉnh Đồng Nai |
74 | Xã Đăk Ơ | Giữ nguyên Xã Đăk Ơ | Thôn Đăk Lim, xã Đăk Ơ, tỉnh Đồng Nai |
75 | Xã Phú Nghĩa | Phú Văn, Đức Hạnh và Phú Nghĩa | Thôn Khắc Khoan, xã Phú Nghĩa, tỉnh Đồng Nai |
76 | Xã Đa Kia | Phước Minh, Bình Thắng và Đa Kia | Thôn 4, xã Đa Kia, tỉnh Đồng Nai |
77 | Phường Phước Bình | Long Phước, phường Phước Bình, xã Bình Sơn (huyện Phú Riềng) và xã Long Giang | Tòa nhà B3, Trung tâm hành chính phường Phước Bình, tỉnh Đồng Nai |
78 | Phường Phước Long | Long Thủy, Thác Mơ, Sơn Giang và xã Phước Tín | Đường Lý Thái Tổ, phường Phước Long, tỉnh Đồng Nai |
79 | Xã Bình Tân | Long Hưng (huyện Phú Riềng), Long Bình và Bình Tân | Thôn 1, xã Bình Tân, tỉnh Đồng Nai |
80 | Xã Long Hà | Long Tân (huyện Phú Riềng) và xã Long Hà | Thôn 8, xã Long Hà, tỉnh Đồng Nai |
81 | Xã Phú Riềng | Bù Nho và xã Phú Riềng | Thôn Tân Bình, xã Phú Riềng, tỉnh Đồng Nai |
82 | Xã Phú Trung | Phước Tân và xã Phú Trung | Thôn Phú Tâm, xã Phú Trung, tỉnh Đồng Nai |
83 | Xã Thuận Lợi | Thuận Phú và xã Thuận Lợi | Đường ĐT741, ấp 1, xã Thuận Lợi, tỉnh Đồng Nai |
84 | Xã Đồng Tâm | Đồng Tiến, Tân Phước và Đồng Tâm | QL14, ấp 3, xã Đồng Tâm, tỉnh Đồng Nai |
85 | Xã Tân Lợi | Tân Hưng và xã Tân Lợi (huyện Đồng Phú), xã Tân Hòa | Đường liên xã Tân Hòa - Tân Lợi, ấp Trảng Tranh, xã Tân Lợi, tỉnh Đồng Nai |
86 | Xã Đồng Phú | Tân Phú và xã Tân Tiến (huyện Đồng Phú), xã Tân Lập | Đường Trần Phú, khu phố Tân An, xã Đồng Phú, tỉnh Đồng Nai |
87 | Xã Tân Tiến | Tân Thành, Tân Tiến (huyện Bù Đốp), Lộc An (huyện Lộc Ninh) | Đường ĐT759b, ấp Tân Định, xã Tân Tiến, tỉnh Đồng Nai |
88 | Xã Thiện Hưng | Thanh Bình, xã Thanh Hòa và xã Thiện Hưng | Đường Lê Hồng Phong, ấp Thanh Xuân, xã Thiện Hưng, tỉnh Đồng Nai |
89 | Xã Hưng Phước | Phước Thiện và xã Hưng Phước | Ấp 4, xã Hưng Phước, tỉnh Đồng Nai |
90 | Xã Phước Sơn | Đăng Hà, Thống Nhất và Phước Sơn | Thôn 3, xã Phước Sơn, tỉnh Đồng Nai |
91 | Xã Nghĩa Trung | Đức Liễu, Nghĩa Bình và Nghĩa Trung | QL14, thôn 2, xã Nghĩa Trung, tỉnh Đồng Nai |
92 | Xã Bù Đăng | Đức Phong, xã Đoàn Kết và xã Minh Hưng | QL14, khu phố Hòa Đồng, xã Bù Đăng, tỉnh Đồng Nai |
93 | Xã Thọ Sơn | Phú Sơn (huyện Bù Đăng), Đồng Nai và Thọ Sơn | QL14, thôn Sơn Lợi, xã Thọ Sơn, tỉnh Đồng Nai |
94 | Xã Đăk Nhau | Đường 10 và xã Đak Nhau | Thôn Thống Nhất, xã Đăk Nhau, tỉnh Đồng Nai |
95 | Xã Bom Bo | Bình Minh (huyện Bù Đăng) và xã Bom Bo | Thôn 3, xã Bom Bo, tỉnh Đồng Nai |
>> Tra cứu phường xã mới tỉnh Đồng Nai: TẠI ĐÂY
Trên đây là thông tin tra cứu phường xã mới tỉnh Đồng Nai? Hướng dẫn tra cứu địa chỉ nhà sau sáp nhập ở Đồng Nai chi tiết
Hướng dẫn tra cứu địa chỉ nhà sau sáp nhập ở Đồng Nai chi tiết thế nào?
Ngày 12/6/2025, Quốc hội đã ban hành Nghị quyết 202/2025/QH15 về việc sắp xếp lại các đơn vị hành chính cấp tỉnh trên phạm vi toàn quốc. Theo Nghị quyết, cả nước sẽ được tổ chức lại thành 34 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, đồng thời điều chỉnh nhiều địa giới hành chính nhằm mở rộng không gian phát triển, tạo điều kiện thuận lợi cho quản lý và phát triển kinh tế - xã hội.
Từ ngày 01/7/2025, mô hình tổ chức chính quyền địa phương được đơn giản hóa, chỉ còn 02 cấp: tỉnh/thành phố và xã/phường; đồng thời xóa bỏ cấp quận/huyện. Đây là bước cải cách quan trọng nhằm xây dựng bộ máy quản lý nhà nước tinh gọn, hiệu lực, hiệu quả và hoạt động thông suốt.
Để hỗ trợ người dân, tổ chức và doanh nghiệp kịp thời cập nhật thông tin hành chính mới, các cơ quan chức năng đã triển khai nhiều công cụ tra cứu địa chỉ hiện đại và thuận tiện. Cụ thể như sau:
[1] Ứng dụng VNeID
Ứng dụng VNeID được cập nhật đồng bộ dữ liệu hành chính mới, phục vụ nhu cầu tra cứu của cá nhân và tổ chức.
Đối với cá nhân: Đăng nhập ứng dụng, chọn mục “Cá nhân”, tiếp theo chọn “Ví giấy tờ”. Thông tin địa chỉ hiện tại sẽ hiển thị tại phần “Thông tin lưu trú”, bao gồm: số nhà, đường, khu phố, xã/phường, thành phố.
Đối với tổ chức/doanh nghiệp: Đăng nhập, chọn mục “Tổ chức”, sau đó chọn “Đổi tài khoản” để lựa chọn tổ chức cần tra cứu. Tại giao diện chính, chọn “Thông tin tổ chức” để xem địa chỉ đã cập nhật.
[2] Công cụ tra cứu của Bưu điện Việt Nam
Nhằm bảo đảm hoạt động bưu chính, giao nhận hàng hóa không bị gián đoạn do thay đổi địa chỉ, Bưu điện Việt Nam đã triển khai công cụ tra cứu tại:
https://diachi.vnpost.vn
Hệ thống tự động ánh xạ giữa địa chỉ cũ và mới, cho phép người sử dụng dễ dàng tra cứu và sử dụng cả hai thông tin. Công cụ này cũng đã được tích hợp vào ứng dụng My Vietnam Post, đồng thời hỗ trợ thao tác trên tệp Excel hoặc thông qua API, rất hữu ích cho doanh nghiệp.
[3] Trợ lý ảo AI của Viettel
Tập đoàn Công nghiệp – Viễn thông Quân đội (Viettel) đã phát triển trợ lý ảo AI hỗ trợ tra cứu thông tin hành chính nhanh chóng, miễn phí và chính xác.
Người dân và doanh nghiệp có thể truy cập:
https://tracuuphuongxa.trolyao.org
Trợ lý AI cho phép tương tác trực tiếp dưới dạng hội thoại: người dùng đặt câu hỏi, hệ thống sẽ trả lời ngay với thông tin chính xác, kèm trích dẫn nguồn văn bản pháp lý. Công cụ hoạt động ổn định trên nhiều thiết bị (máy tính, điện thoại, máy tính bảng), đồng thời tích hợp cẩm nang về đơn vị hành chính mới và các Nghị quyết liên quan.
[4] Trang web tra cứu bản đồ hành chính
Trang web do Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn phối hợp với Nhà xuất bản Tài nguyên – Môi trường và Bản đồ Việt Nam xây dựng:

Tra cứu phường xã mới tỉnh Đồng Nai? Hướng dẫn tra cứu địa chỉ nhà sau sáp nhập ở Đồng Nai chi tiết thế nào? (Hình từ Internet)
Nguyên tắc phân định thẩm quyền, phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực đất đai?
Nguyên tắc phân định thẩm quyền, phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực đất đai được quy định tại Điều 2 Nghị định 151/2025/NĐ-CP như sau:
[1] Bảo đảm phù hợp với quy định của Hiến pháp; phù hợp với các nguyên tắc, quy định về phân định thẩm quyền, phân quyền, phân cấp của Luật Tổ chức Chính phủ 2025,Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2025.
[2] Bảo đảm phân quyền nhiệm vụ, phân cấp triệt để các nhiệm vụ giữa cơ quan nhà nước ở trung ương với chính quyền địa phương, bảo đảm quyền quản lý thống nhất của Chính phủ, quyền điều hành của người đứng đầu Chính phủ đối với lĩnh vực quản lý nhà nước về đất đai và phát huy tính chủ động, sáng tạo, tự chịu trách nhiệm của chính quyền địa phương trong thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước trong lĩnh vực đất đai.
[3] Bảo đảm Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ tập trung thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước ở tầm vĩ mô; xây dựng thể chế, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch đồng bộ, thống nhất, giữ vai trò kiến tạo và tăng cường thanh tra, kiểm tra, giám sát.
[4] Bảo đảm phân định rõ thẩm quyền giữa Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân; phân định rõ thẩm quyền chung của Ủy ban nhân dân và thẩm quyền riêng của Chủ tịch Ủy ban nhân dân; bảo đảm phù hợp với nhiệm vụ, quyền hạn và năng lực của cơ quan, người có thẩm quyền thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được phân quyền, phân cấp.
[5] Bảo đảm đồng bộ, tổng thể, liên thông, không bỏ sót hoặc chồng lấn, giao thoa nhiệm vụ; bảo đảm cơ sở pháp lý cho hoạt động bình thường, liên tục, thông suốt của các cơ quan; đáp ứng yêu cầu quản trị địa phương; ứng dụng khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số.
[6] Bảo đảm quyền con người, quyền công dân; bảo đảm công khai, minh bạch, tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân trong việc tiếp cận thông tin, thực hiện các quyền, nghĩa vụ và các thủ tục theo quy định của pháp luật.
[7] Bảo đảm không làm ảnh hưởng đến việc thực hiện các điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
[8] Nguồn lực thực hiện nhiệm vụ được phân quyền, phân cấp do ngân sách nhà nước bảo đảm theo quy định
Quy định chuyển tiếp về ghi số vào sổ cấp sổ đỏ theo Thông tư 23/2025/TT-BNNMT?
Căn cứ Điều 11 Thông tư 23/2025/TT-BNNMT quy định về ghi số vào sổ cấp sổ đỏ tại Thông tư 10/2024/TT-BTNMT như sau:
Số vào sổ cấp Giấy chứng nhận được ghi bằng chữ và số (là số thứ tự vào sổ cấp Giấy chứng nhận) theo quy định như sau:
- Đối với Giấy chứng nhận thuộc thẩm quyền Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp thì ghi chữ “CX”; tiếp theo ghi số thứ tự vào sổ cấp Giấy chứng nhận theo thứ tự liên tục, bắt đầu từ số 01 cho Giấy chứng nhận được cấp đầu tiên theo hướng dẫn tại Thông tư 23/2025/TT-BNNMT
- Đối với Giấy chứng nhận thuộc thẩm quyền của Sở Nông nghiệp và Môi trường cấp thì ghi như sau:
+ Đối với đơn vị hành chính cấp tỉnh không thực hiện sắp xếp thì ghi chữ “CT”; tiếp theo ghi số thứ tự vào sổ cấp Giấy chứng nhận theo thứ tự liên tục, tiếp theo số vào sổ cấp Giấy chứng nhận trước ngày Thông tư 23/2025/TT-BNNMT có hiệu lực thi hành;
+ Đối với đơn vị hành chính cấp tỉnh hình thành sau sắp xếp thì ghi chữ “CT”; tiếp theo ghi số thứ tự vào sổ cấp Giấy chứng nhận theo thứ tự liên tục, bắt đầu từ số 01 cho Giấy chứng nhận được cấp đầu tiên theo hướng dẫn tại Thông tư 23/2025/TT-BNNMT.
- Đối với Giấy chứng nhận do Văn phòng đăng ký đất đai thuộc Sở Nông nghiệp và Môi trường cấp thì ghi như sau:
+ Đối với đơn vị hành chính cấp tỉnh không thực hiện sắp xếp thì ghi chữ “VP”; tiếp theo ghi số thứ tự vào sổ cấp Giấy chứng nhận theo thứ tự liên ục, tiếp theo số vào sổ cấp Giấy chứng nhận trước ngày Thông tư 23/2025/TT-BNNMT có hiệu lực thi hành;
+ Đối với đơn vị hành chính cấp tỉnh hình thành sau sắp xếp thì ghi chữ “VP”; tiếp theo ghi số thứ tự vào sổ cấp Giấy chứng nhận theo thứ tự liên tục, bắt đầu từ số 01 cho Giấy chứng nhận được cấp đầu tiên theo hướng dẫn tại Thông tư 23/2025/TT-BNNMT .
- Đối với Giấy chứng nhận do Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cấp thì ghi như sau:
+ Đối với Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai không thực hiện sắp xếp thì ghi chữ “CN”; tiếp theo ghi số thứ tự vào sổ cấp Giấy chứng nhận theo thứ tự liên tục, tiếp theo số vào sổ cấp Giấy chứng nhận trước ngày Thông tư 23/2025/TT-BNNMT có hiệu lực thi hành;
+ Đối với Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện sắp xếp thì ghi chữ “CN”; tiếp theo ghi số thứ tự vào sổ cấp Giấy chứng nhận theo thứ tự liên tục, bắt đầu từ số 01 cho Giấy chứng nhận được cấp đầu tiên theo hướng dẫn tại Thông tư 23/2025/TT-BNNMT .
