16:37 - 15/08/2025

Tối thiểu bao nhiêu m2 thì được tách thửa ở Hà Nội?

Tối thiểu bao nhiêu m2 thì được tách thửa ở Hà Nội? Tải mẫu đơn tách thửa ở Hà Nội mới nhất 2025

Mua bán Đất tại Hà Nội

Xem thêm Mua bán Đất tại Hà Nội

Nội dung chính

    Tối thiểu bao nhiêu m2 thì được tách thửa ở Hà Nội?

    Tách thửa ở Hà Nội phải đáp ứng quy định tại Quyết định 61/2024/QĐ-UBND. Cụ thể, điều kiện tách thửa đất ở Hà Nội (toàn bộ diện tích thửa đất là đất ở):

    - Đối tượng được tách thửa đảm bảo các điều kiện theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 14 Quy định cụ thể ban hành kèm theo Quyết định 61/2024/QĐ-UBND, trừ các trường hợp:

    + Thửa đất thuộc dự án theo quy định tại các điểm a, b, c, đ và e khoản 1 Điều 31 Luật Nhà ở 2023;

    + Thửa đất thuộc khu vực đã có quy hoạch tỷ lệ 1/500 chi tiết đến từng thửa đất được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;

    + Thửa đất gắn liền với nhà biệt thự thuộc sở hữu nhà nước đã bán, đã tư nhân hóa nhưng thuộc danh mục nhà biệt thự bảo tồn, tôn tạo theo Quy chế quản lý, sử dụng nhà biệt thự cũ được xây dựng trước năm 1954 trên địa bàn Thành phố do Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt;

    + Thửa đất thuộc khu vực bảo vệ di tích thì thực hiện theo quy định của Luật Di sản văn hóa 2024.

    - Việc tách thửa ở Hà Nội phải đảm bảo các nguyên tắc, điều kiện theo quy định tại Điều 220 Luật Đất đai 2024 và các điều kiện sau:

    Dưới đây là diện tích tối thiểu tách thửa ở Hà Nội

    Khu vựcChiều dài (chiều sâu) so với chỉ giới đường đỏChiều rộng cạnh tiếp giáp với đường giao thông công cộng hiện có hoặc lối đi được hình thành khi tách thửaDiện tích đất nằm ngoài chỉ giới đường đỏ
    Các phường, thị trấnTừ 4m trở lênTừ 4m trở lênKhông nhỏ hơn 50m²
    Các xã vùng đồng bằngTừ 4m trở lênTừ 5m trở lênKhông nhỏ hơn 80m²
    Các xã vùng trung duTừ 4m trở lênTừ 5m trở lênKhông nhỏ hơn 100m²
    Các xã vùng miền núiTừ 4m trở lênTừ 6m trở lênKhông nhỏ hơn 150m²

    Phân loại xã để làm căn cứ xác định điều kiện tách thửa đất được quy định tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Quy định cụ thể ban hành kèm theo Quyết định 61/2024/QĐ-UBND.

    Như vậy, đất ở tại các phường, thị trấn trên địa bàn Hà Nội phải đảm bảo diện tích để được tách thửa là không được nhỏ hơn 50 m2 với chiều dài trên 4m và chiều rộng giáp đường giao thông cũng phải từ 4m trở lên nếu chỉ tách thửa mà không hình thành lối đi mới.

    Tối thiểu bao nhiêu m2 thì được tách thửa ở Hà Nội?

    Tối thiểu bao nhiêu m2 thì được tách thửa ở Hà Nội? (Hình từ Internet)

    Tải mẫu đơn tách thửa ở Hà Nội mới nhất 2025

    Ngày 12/6/2025, Chính phủ đã thông qua Nghị định 151/2025/NĐ-CP quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp, phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực đất đai.

    Trong Nghị định này, mẫu đơn tách thửa ở Hà Nội mới nhất 2025 được hướng dẫn cụ thể tại Mẫu số 21, Phụ lục II, ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP như sau:

    Dưới đây là mẫu đơn tách thửa ở Hà Nội mới nhất 2025

     

    >>> Tải mẫu đơn tách thửa ở Hà Nội mới nhất 2025: TẠI ĐÂY

    Dưới đây là chi tiết hướng dẫn điền đơn tách thửa ở Hà Nội mới nhất 2025

    (1) Ghi tên người sử dụng đất theo Giấy chứng nhận. Trường hợp các thửa đất gốc thuộc nhiều người sử dụng đất khác nhau thì ghi đầy đủ người sử dụng đất của các thửa đất gốc đó.

    (2) Ghi số định danh cá nhân hoặc số, ngày cấp và nơi cấp hộ chiếu. Đối với tổ chức thì ghi số, ngày ký, cơ quan ký văn bản theo quyết định thành lập hoặc giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư.

    (3) Ghi thông tin thửa đất theo Giấy chứng nhận.

    (4) Người sử dụng đất của các thửa đất gốc cùng ký vào Đơn.

    Trường hợp ủy quyền viết đơn thì người được ủy quyền ký, ghi rõ họ tên và ghi “được ủy quyền”; đối với tổ chức sử dụng đất phải ghi họ tên, chức vụ và đóng dấu của tổ chức.

    (5) Văn phòng đăng ký đất đai/Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai ghi rõ “Đủ điều kiện tách thửa đất, hợp thửa đất như bản vẽ gửi kèm” và số thứ tự thửa đất, tờ bản đồ (nếu có thay đổi tờ bản đồ) dự kiến sau khi tách thửa đất, hợp thửa đất.

    Xác định hạn mức giao đất ở được quy định ra sao?

    Tại khoản 1 Điều 5 Nghị định 102/2024/NĐ-CP quy định đất ở được chia thành đất ở tại đô thị và đất ở tại nông thôn. Theo đó việc xác định hạn mức giao đất ở cũng sẽ có sự khác biệt giữa từng địa phương với nhau.

    (1) Hạn mức giao đất ở cho cá nhân tại nông thôn

    Căn cứ vào quy định tại Điều 195 Luật Đất đai 2024 như sau:

    Theo khoản 1, 3 Điều 195 Luật Đất đai 2024 đất ở tại nông thôn là đất để làm nhà ở và mục đích khác phục vụ cho đời sống trong cùng một thửa đất thuộc khu vực nông thôn. Đất ở tại nông thôn phải bố trí đồng bộ với đất sử dụng cho mục đích xây dựng các công trình công cộng, công trình sự nghiệp bảo đảm thuận tiện cho sản xuất, đời sống của nhân dân, vệ sinh môi trường và theo hướng hiện đại hóa nông thôn. 

    Căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 195 Luật Đất đai 2024, UBND cấp tỉnh dựa vào quỹ đất thực tế tại địa phương và quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội nông thôn đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt để quy định hạn mức đất giao cho cá nhân để xây dựng nhà ở tại nông thôn.

    (2) Hạn mức giao đất ở cho cá nhân tại đô thị

    Căn cứ vào quy định tại Điều 196 Luật Đất đai 2024 như sau

    Quy định đất ở tại đô thị là đất để làm nhà ở và mục đích khác phục vụ cho đời sống trong cùng một thửa đất thuộc khu vực đô thị.

    Căn cứ vào quỹ đất và tình hình thực tế của địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định hạn mức giao đất ở cho cá nhân tại đô thị. Đất ở tại đô thị phải bố trí đồng bộ với đất sử dụng cho mục đích xây dựng các công trình công cộng, công trình sự nghiệp, bảo đảm vệ sinh môi trường và cảnh quan đô thị.

    Như vậy, hạn mức giao đất ở cho cá nhân ở nông thôn hoặc ở đô thị là do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào tình hình thực tế của địa phương quy định. Theo đó, tùy vào tình hình thực tế thì các địa phương khác nhau sẽ có hạn mức giao đất ở khác nhau.

    Nguyễn Thị Thương Huyền
    Từ khóa
    Tách thửa ở Hà Nội Diện tích tối thiểu tách thửa ở Hà Nội Đơn tách thửa ở Hà Nội mới nhất Diện tích để được tách thửa Diện tích tối thiểu
    1