16:25 - 02/07/2025

Thuế cơ sở 10 Thành phố Hà Nội ở đâu, quản lý địa bàn nào? Người dân có được nộp thuế đất trực tiếp ở Thuế cơ sở 10 Thành phố Hà Nội không?

Thuế cơ sở 10 Thành phố Hà Nội ở đâu, quản lý địa bàn nào? Người dân có được nộp thuế đất trực tiếp ở Thuế cơ sở 10 Thành phố Hà Nội không? Mức thuế suất thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2025

Mua bán nhà đất tại Hà Nội

Xem thêm nhà đất tại Hà Nội

Nội dung chính

    Thuế cơ sở 10 Thành phố Hà Nội ở đâu, quản lý địa bàn nào?

    Ngày 30/6/2025, Cục Thuế ban hành Quyết định 1378/QĐ-CT quy định tên gọi, trụ sở, địa bàn quản lý của các Thuế cơ sở thuộc Thuế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Quy định tên gọi, trụ sở, địa bàn quản lý của 350 Thuế cơ sở thuộc Thuế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo danh sách kèm theo Quyết định 1378/QĐ-CT.

    Quyết định 1378/QĐ-CT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/7/2025 và thay thế Quyết định 111/QĐ-CT ngày 05/3/2025 của Cục trưởng Cục Thuế về việc quy định tên gọi, trụ sở, địa bàn quản lý của các Đội Thuế cấp huyện trực thuộc Chi cục Thuế khu vực.

    Trong đó, có quy định cụ thể về thông tin 25 trụ sở và địa bàn quản lý của Thuế cơ sở thuộc Thuế Hà Nội như sau:

    TÊN GỌI

    ĐỊA BÀN QUẢN LÝ

    NƠI ĐẶT TRỤ SỞ CHÍNH

    Thuế cơ sở 1 thành phố Hà Nội

    Phường Hoàn Kiếm, Phường Cửa Nam.

    Phường Hoàn Kiếm

    Thuế cơ sở 2 thành phố Hà Nội

    Phường Ba Đình, Phường Ngọc Hà, Phường Giảng Võ.

    Phường Giảng Võ

    Thuế cơ sở 3 thành phố Hà Nội

    Phường Hai Bà Trưng, Phường Bạch Mai, Phường Vĩnh Tuy.

    Phường Hai Bà Trưng

    Thuế cơ sở 4 thành phố Hà Nội

    Phường Đống Đa, Phường Kim Liên, Phường Văn Miếu - Quốc Tử Giám, Phường Láng, Phường Ô Chợ Dừa.

    Phường Đống Đa

    Thuế cơ sở 5 thành phố Hà Nội

    Phường Cầu Giấy, Phường Nghĩa Đô, Phường Yên Hòa.

    Phường Cầu Giấy

    Thuế cơ sở 6 thành phố Hà Nội

    Phường Thanh Xuân, Phường Khương Đình, Phường Phương Liệt.

    Phường Thanh Xuân

    Thuế cơ sở 7 thành phố Hà Nội

    Phường Tây Hồ, Phường Phú Thượng, Phường Hồng Hà.

    Phường Tây Hồ

    Thuế cơ sở 8 thành phố Hà Nội

    Phường Từ Liêm, Phường Xuân Phương, Phường Tây Mỗ, Phường Đại Mỗ.

    Phường Từ Liêm

    Thuế cơ sở 9 thành phố Hà Nội

    Phường Tây Tựu, Phường Phú Diễn, Phường Xuân Định, Phường Đông Ngạc, Phường Thượng Cát.

    Phương Tây Tựu

    Thuế cơ sở 10 thành phố Hà Nội

    Xã Thư Lâm, Xã Đông Anh, Xã Phúc Thịnh, Xã Thiên Lộc, Xã Vĩnh Thanh.

    Xã Phúc Thịnh

    Thuế cơ sở 11 thành phố Hà Nội

    Phường Long Biên, Phường Bồ Đề, Phường Việt Hưng, Phường Phúc Lợi.

    Phường Việt Hưng

    Thuế cơ sở 12 thành phố Hà Nội

    Xã Gia Lâm, Xã Thuận An, Xã Bát Tràng, Xã Phù Đổng.

    Xã Gia Lâm

    Thuế cơ sở 13 thành phố Hà Nội

    Phường Lĩnh Nam, Phường Hoàng Mai, Phường Vĩnh Hưng, Phường Tương Mai, Phường Đình Công, Phường Hoàng Liệt, Phường Yên Sở.

    Phường Hoàng Mai

    Thuế cơ sở 14 thành phố Hà Nội

    Xã Thanh Trì, Xã Đại Thanh, Xã Nam Phù, Xã Ngọc Hồi, Phường Thanh Liệt.

    Xã Thanh Trì

    Thuế cơ sở 15 thành phố Hà Nội

    Phường Hà Đông, Phường Dương Nội, Phường Yên Nghĩa, Phường Phú Lương, Phường Kiến Hưng.

    Phường Hà Đông

    Thuế cơ sở 16 thành phố Hà Nội

    Phường Sơn Tây, Phường Tùng Thiện, Xã Đoài Phương.

    Phường Sơn Tây

    Thuế cơ sở 17 thành phố Hà Nội

    Xã Minh Châu, Xã Quảng Oai, Xã Vật Lại, Xã Cổ Đô, Xã Bất Bạt, Xã Suối Hai, Xã Ba Vì, Xã Yên Bài.

    Xã Vật Lai

    Thuế cơ sở 18 thành phố Hà Nội

    Xã Sóc Sơn, Xã Đa Phúc, Xã Nội Bài, Xã Trung Giã, Xã Kim Anh, Xã Mê Linh, Xã Yên Lãng, Xã Tiến Thắng, Xã Quang Minh.

    Xã Sóc Sơn

    Thuế cơ sở 19 thành phố Hà Nội

    Xã Thường Tín, xã Thượng Phúc, xã Chương Dương, xã Hồng Vân, Xã Phú Xuyên, Xã Phượng Dực, Xã Chuyên Mỹ, Xã Đại Xuyên.

    Xã Thường Tín

    Thuế cơ sở 20 thành phố Hà Nội

    Xã Vân Đình, Xã Ứng Thiên, Xã Hòa Xá, Xã Ứng Hòa, Xã Mỹ Đức, Xã Hồng Sơn, Xã Phúc Sơn, Xã Hương Sơn.

    Xã Vân Đình

    Thuế cơ sở 21 thành phố Hà Nội

    Phường Chương Mỹ, Xã Thanh Oai, Xã Bình Minh, Xã Tam Hưng, Xã Dân Hòa, Xã Phú Nghĩa, Xã Xuân Mai, Xã Trần Phú, Xã Hoà Phú, Xã Quảng Bị.

    Xã Thanh Oai

    Thuế cơ sở 22 thành phố Hà Nội

    Xã Thạch Thất, Xã Hạ Bằng, Xã Tây Phương, Xã Hòa Lạc, Xã Yên Xuân, Xã Quốc Oai, Xã Hưng Đạo, Xã Kiều Phú, Xã Phú Cát.

    Xã Thạch Thất

    Thuế cơ sở 23 thành phố Hà Nội

    Xã Hoài Đức, Xã Dương Hoà, Xã Sơn Đồng, Xã An Khánh.

    Xã Hoài Đức

    Thuế cơ sở 24 thành phố Hà Nội

    Xã Đan Phượng, Xã Ô Diên, Xã Liên Minh.

    Xã Đan Phượng

    Thuế cơ sở 25 thành phố Hà Nội

    Xã Phúc Lộc, Xã Phúc Thọ, Xã Hát Môn.

    Xã Phúc Thọ

    Như vậy, Thuế cơ sở 10 Thành phố Hà Nội đặt trụ sở tại xã Phúc Thịnh địa bàn quản lý bao gồm xã Thư Lâm, xã Đông Anh, xã Phúc Thịnh, xã Thiên Lộc, xã Vĩnh Thanh.

    Thuế cơ sở 10 Thành phố Hà Nội ở đâu, quản lý địa bàn nào? Người dân có được nộp thuế đất trực tiếp ở Thuế cơ sở 10 Thành phố Hà Nội không?

    Thuế cơ sở 10 Thành phố Hà Nội ở đâu, quản lý địa bàn nào? Người dân có được nộp thuế đất trực tiếp ở Thuế cơ sở 10 Thành phố Hà Nội không? (Hình từ Internet)

    Người dân có được nộp thuế đất trực tiếp ở Thuế cơ sở 10 Thành phố Hà Nội không?

    Theo các quy định hiện hành, người dân không thể nộp thuế đất trực tiếp tại Thuế cơ sở 10 thành phố Hà Nội. Việc nộp thuế đất phụ thuộc vào loại đất và khu vực nơi có đất.

    (1) Đối với thuế sử dụng đất nông nghiệp:

    Hồ sơ khai thuế cần được nộp tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất thuộc đối tượng chịu thuế, theo quy định tại điểm b Khoản 7 Điều 11 Nghị định 126/2020/NĐ-CP.

    (2) Đối với thuế sử dụng đất phi nông nghiệp:

    Việc đăng ký, khai, tính và nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được quy định tại Điều 8 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 như sau:

    Điều 8. Đăng ký, khai, tính và nộp thuế
    1. Người nộp thuế đăng ký, khai, tính và nộp thuế theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
    2. Người nộp thuế đăng ký, khai, tính và nộp thuế tại cơ quan thuế huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi có quyền sử dụng đất.
    Trường hợp ở vùng sâu, vùng xa, điều kiện đi lại khó khăn, người nộp thuế có thể thực hiện việc đăng ký, khai, tính và nộp thuế tại Ủy ban nhân dân xã. Cơ quan thuế tạo điều kiện để người nộp thuế thực hiện nghĩa vụ của mình.
    3. Trường hợp người nộp thuế có quyền sử dụng nhiều thửa đất ở thì diện tích tính thuế là tổng diện tích các thửa đất ở tính thuế trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Việc đăng ký, khai, tính và nộp thuế được quy định như sau:
    a) Người nộp thuế đăng ký, khai, tính và nộp thuế tại cơ quan thuế huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi có quyền sử dụng đất;
    b) Người nộp thuế được lựa chọn hạn mức đất ở tại một huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi có quyền sử dụng đất. Trường hợp có một hoặc nhiều thửa đất ở vượt hạn mức thì người nộp thuế được lựa chọn một nơi có thửa đất ở vượt hạn mức để xác định diện tích vượt hạn mức của các thửa đất.
    Giá tính thuế được áp dụng theo giá đất của từng huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh tại nơi có thửa đất.
    Người nộp thuế lập tờ khai tổng hợp theo mẫu quy định để xác định tổng diện tích các thửa đất ở có quyền sử dụng và số thuế đã nộp, gửi cơ quan thuế nơi người nộp thuế đã lựa chọn để xác định hạn mức đất ở để nộp phần chênh lệch giữa số thuế phải nộp theo quy định của Luật này và số thuế đã nộp.

    Việc đăng ký, khai, tính và nộp thuế được thực hiện tại cơ quan thuế huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi có quyền sử dụng đất. Trong trường hợp khu vực có điều kiện đi lại khó khăn, người nộp thuế có thể nộp thuế tại Ủy ban nhân dân xã.

    Do đó, người dân tại các phường thuộc Thuế cơ sở 10, thành phố Hà Nội, khi có nghĩa vụ nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp sẽ phải thực hiện thủ tục tại cơ quan thuế địa phương, chứ không phải tại Thuế cơ sở 10.

    Mức thuế suất thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2025

    Theo quy định tại Điều 7 Thông tư 153/2011/TT-BTC đã quy định thuế suất sử dụng đất phi nông nghiệp như sau:

    (1) Đất ở:

    - Đất ở bao gồm cả trường hợp sử dụng để kinh doanh áp dụng theo biểu thuế lũy tiến từng phần như sau:

    BẬC THUẾ

    DIỆN TÍCH ĐẤT TÍNH THUẾ (m2)

    THUẾ SUẤT (%)

    1

    Diện tích trong hạn mức

    0,03

    2

    Phần diện tích vượt không quá 3 lần hạn mức

    0,07

    3

    Phần diện tích vượt trên 3 lần hạn mức

    0,15

    - Đất ở nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung cư, công trình xây dựng dưới mặt đất áp dụng mức thuế suất 0,03%.

    (2) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp, đất phi nông nghiệp quy định tại Điều 2 Thông tư 153/2011/TT-BTC sử dụng vào mục đích kinh doanh áp dụng mức thuế suất 0,03%.

    (3) Đất sử dụng không đúng mục đích, đất chưa sử dụng theo đúng quy định áp dụng mức thuế suất 0,15%.

    (4) Đất của dự án đầu tư phân kỳ theo đăng ký của nhà đầu tư được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt áp dụng mức thuế suất 0,03%.

    (5) Đất lấn, chiếm áp dụng mức thuế suất 0,2%.

    Tóm lại, mức thuế suất thuế sử dụng đất phi nông nghiệp trong năm 2025 được quy định rõ ràng trong Thông tư 153/2011/TT-BTC, với các mức thuế khác nhau tùy thuộc vào loại đất và mục đích sử dụng.

    Đất ở và đất sử dụng cho mục đích kinh doanh có thuế suất lũy tiến hoặc mức thuế suất 0,03%, trong khi đất sử dụng không đúng mục đích hoặc đất lấn, chiếm phải chịu mức thuế suất cao hơn, lên tới 0,2%.

    Các quy định này nhằm đảm bảo công bằng trong việc thu thuế và khuyến khích việc sử dụng đất hợp lý, hiệu quả, đồng thời tạo nguồn thu cho ngân sách nhà nước.

    Trần Thị Thu Phương
    Từ khóa
    Thuế cơ sở 10 Thuế cơ sở 10 Thành phố Hà Nội ở đâu Nộp thuế đất Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp Thuế sử dụng đất
    1