14:03 - 06/05/2025

Tải Phụ lục 1 Thông tư 01/2025/TT-BYT danh mục một số bệnh được khám bệnh, chữa bệnh tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh cấp chuyên sâu

Tải Phụ lục 1 Thông tư 01/2025/TT-BYT danh mục một số bệnh được khám bệnh, chữa bệnh tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh cấp chuyên sâu? Quy định về mức đóng BHYT người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo? Điều kiện hộ nghèo tại nông thôn được mua nhà ở xã hội Hà Nội năm 2025

Mua bán nhà đất tại Hà Nội

Xem thêm Mua bán nhà đất tại Hà Nội

Nội dung chính

    Tải Phụ lục 1 Thông tư 01/2025/TT-BYT danh mục một số bệnh được khám bệnh, chữa bệnh tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh cấp chuyên sâu

    Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư 01/2025/TT-BYT ngày 01/01/2025 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế, có hiệu lực từ ngày 01/01/2025.

    Phụ lục Thông tư 01/2025/TT-BYT hướng dẫn Luật Bảo hiểm y tế bao gồm:

    (Ban hành kèm theo Thông tư 01/2025/TT-BYT ngày 01 tháng 01 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

    STT

    Tên bệnh, nhóm bệnh và các trường hợp

    Mã ICD-10

    Tình trạng, điều kiện

    1.

    Viêm màng não do lao (G01*)

    A17.0

     

    2.

    U lao màng não (G07*)

    A17.1

     

    3.

    Lao khác của hệ thần kinh

    A17.8

     

    4.

    Lao hệ thần kinh, không xác định (G99.8*)

    A17.9

     

    5.

    Nhiễm mycobacteria ở phổi

    A31.0

     

    6.

    Nhiễm histoplasma capsulatum ở phổi cấp tính

    B39.0

     

    7.

    Nhiễm nấm blastomyces ở phổi cấp tính

    B40.0

     

    8.

    Nhiễm nấm paracoccidioides ở phổi

    B41.0

     

    9.

    Nhiễm sporotrichum ở phổi (J99.8*)

    B42.0

     

    10.

    Nhiễm aspergillus ở phổi xâm lấn

    B44.0

     

    11.

    Nhiễm cryptococcus ở phổi

    B45.0

     

    12.

    Nhiễm mucor ở phổi

    B46.0

     

    13.

    Nhiễm mucor lan toả

    B46.4

    ........

    TẢI VỀ : Phụ lục 1 Thông tư 01/2025/TT-BYT

    Tổng hợp Phụ lục Thông tư 01/2025 hướng dẫn Luật Bảo hiểm y tế từ 01/01/2025:

    Số Phụ lục

    Nội dung

    Phụ lục I

    Danh mục một số bệnh được khám bệnh, chữa bệnh tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh cấp chuyên sâu

    Phụ lục II

    Danh mục một số bệnh được khám bệnh, chữa bệnh tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh cấp cơ bản

    Phụ lục III

    Danh mục một số bệnh được sử dụng phiếu chuyển cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có giá trị sử dụng một năm

    Phụ lục IV

    Danh mục một số bệnh được chuyển cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế cấp ban đầu để quản lý

    Phụ lục V

    Mẫu phiếu hẹn khám lại

    Phụ lục VI

    Mẫu phiếu chuyển cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế

    Quy định về mức đóng BHYT người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo

    Theo khoản 10 Điều 18 Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017 được sửa đổi bởi Quyết định 505/QĐ-BHXH năm 2020 quy định như sau:

    - Những người thuộc hộ gia đình cận nghèo, người thuộc hộ gia đình nghèo đa chiều u không thuộc trường hợp quy định tại điểm 3.7 khoản 3 Điều 17 Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017 tham gia BHYT có mức đóng BHYT hằng tháng bằng 4,5% mức lương cơ sở do đối tượng tự đóng và được ngân sách nhà nước hỗ trợ tối thiểu 70% mức đóng.

    - Ngân sách nhà nước hỗ trợ 100% mức đóng BHYT đối với người thuộc hộ gia đình cận nghèo đang sinh sống tại các huyện nghèo theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ về chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững và các huyện được áp dụng cơ chế, chính sách theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP.

    Tải Phụ lục 1 Thông tư 01/2025/TT-BYT danh mục một số bệnh được khám bệnh, chữa bệnh tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh cấp chuyên sâu

    Tải Phụ lục 1 Thông tư 01/2025/TT-BYT danh mục một số bệnh được khám bệnh, chữa bệnh tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh cấp chuyên sâu (Hình từ Internet)

    Điều kiện hộ nghèo tại nông thôn được mua nhà ở xã hội Hà Nội năm 2025

    Theo quy định tại khoản 2 Điều 76 Luật Nhà ở 2023, hộ gia đình thuộc diện nghèo hoặc cận nghèo tại nông thôn là một trong những đối tượng được thụ hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội.

    Căn cứ Điều 29 Nghị định 100/2024/NĐ-CP, điều kiện về nhà ở để được xét mua nhà ở xã hội Hà Nội như sau:

    - Trường hợp chưa sở hữu nhà ở: Người nộp hồ sơ và vợ hoặc chồng (nếu có) không có tên trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có dự án nhà ở xã hội vào thời điểm nộp hồ sơ.

    Trong vòng 7 ngày kể từ ngày nhận được đơn đề nghị, Văn phòng/Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện sẽ xác nhận thông tin này.

    - Trường hợp đã sở hữu nhà ở nhưng diện tích nhà ở bình quân đầu người thấp hơn 15m² sàn/người (bao gồm cả người đứng đơn và các thành viên có hộ khẩu thường trú tại căn nhà đó như vợ/chồng, cha mẹ, con cái).

    Việc xác nhận diện tích nhà ở bình quân do UBND cấp xã thực hiện trong vòng 7 ngày kể từ ngày tiếp nhận đơn đề nghị.

    Ngoài điều kiện về nhà ở theo Điều 30 Nghị định 100/2024/NĐ-CP, hộ gia đình còn phải đáp ứng điều kiện về thu nhập, cụ thể: Thuộc diện hộ nghèo hoặc cận nghèo theo chuẩn nghèo do Chính phủ ban hành.

    Như vậy, để có thể mua nhà ở xã hội trong năm 2025 hộ nghèo tại khu vực nông thôn cần đồng thời đáp ứng hai nhóm điều kiện: chưa có nhà ở hoặc có diện tích nhà ở bình quân thấp, và thuộc diện hộ nghèo hoặc cận nghèo theo quy định hiện hành.

    Trần Thị Thu Phương
    Từ khóa
    Thông tư 01/2025/TT-BYT Phụ lục 1 Thông tư 01/2025/TT-BYT Tải Phụ lục 1 Thông tư 01/2025/TT-BYT Mua Nhà ở xã hội Hà Nội Nhà ở xã hội
    184