11:45 - 27/06/2025

Quyết định 1500/QĐ-UBND phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết Nhà ở xã hội Nhơn Phú 1, Bình Định

Quyết định 1500/QĐ-UBND phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết Nhà ở xã hội Nhơn Phú 1, Bình Định? Nội dung quy hoạch chi tiết nhà ở xã hội Nhơn Phú 1

Mua bán nhà đất tại Gia Lai

Xem thêm Mua bán nhà đất tại Gia Lai

Nội dung chính

    Quyết định 1500/QĐ-UBND phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết Nhà ở xã hội Nhơn Phú 1, Bình Định

    Ngày 9/6/2025, Quyết định 1500/QĐ-UBND phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết Nhà ở xã hội Nhơn Phú 1, Bình Định được tỉnh Bình Định ban hành, trong đó nêu ra vị trí lập quy hoạch, tính chất mục tiêu, nội dung quy hoạch về đất, chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc, hạ tầng kỹ thuật,...

    Theo Quyết định 1500/QĐ-UBND năm 2025, Nhà ở xã hội Nhơn Phú 1 được xây dựng tại phường Nhơn Phú, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định giáp ranh với:

    - Phía Bắc giáp: Đường Quốc lộ 1D;

    - Phía Nam giáp: Núi Vũng Chua;

    - Phía Đông giáp: Núi Vũng Chua;

    - Phía Tây giáp: Công ty dịch vụ Điện lực Bình Định và núi Vũng Chua.

    Quy mô diện tích lập quy hoạch là 32.237,60m2 (khoảng 3,22ha). Quy mô dân số quy hoạch tối đa khoảng 3.700 người.

    Nhà ở xã hội Nhơn Phú 1 dự kiến cung cấp khoảng 1.500 căn (số lượng cụ thể sẽ được xác định lại sau).

    >> Tải File Quyết định 1500/QĐ-UBND phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết Nhà ở xã hội Nhơn Phú 1: TẠI ĐÂY

    Quyết định 1500/QĐ-UBND phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết Nhà ở xã hội Nhơn Phú 1, Bình Định

    Quyết định 1500/QĐ-UBND phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết Nhà ở xã hội Nhơn Phú 1, Bình Định (hình từ internet)

    Nội dung quy hoạch chi tiết nhà ở xã hội Nhơn Phú 1

    Tại Điều 1 Quyết định 1500/QĐ-UBND năm 2025 quy định chi tiết nội dung quy hoạch chi tiết nhà ở xã hội Nhơn Phú 1 sau đây:

    (1) Quy hoạch sử dụng đất

    STT

    Loại đất

    Diện tích (m²)

    Tỷ lệ (%)

    1

    Đất xây dựng công trình chung cư Nhà ở xã hội

    16.129,44

    50,03

    2

    Đất cây xanh

    6.446,94

    20,00

    3

    Đất giao thông - hạ tầng kỹ thuật

    9.661,22

    29,97

    3.1

        Đường giao thông

    4.755,17

    3.2

        Sân đường nội bộ

    3.705,39

    3.3

        Bãi đậu xe ngoài trời

    802,41

    3.4

    Đất hạ tầng kỹ thuật đầu mối

    398,25

    a

        Trạm biến áp (02 trạm)

    168,00

    b

        Công trình xử lý nước thải

    230,25

    Tổng cộng

    32.237,60

    100

    Ghi chú: Chế độ sử dụng đất của từng chức năng thực hiện theo quy định của Luật Nhà ở, Luật Đất đai và các nghị định hiện hành có liên quan. Chủ đầu tư dự án khi được chọn được dành tỷ lệ tối đa 20% tổng diện tích sàn nhà ở của dự án để kinh doanh dịch vụ, thương mại theo quy định tại khoản 4 Điều 23 Nghị định 100/2024/NĐ-CP.

    (2) Các chỉ tiêu quy hoạch - kiến trúc:

    - Mật độ xây dựng tối thiểu 50%.

    - Tầng cao xây dựng: Tối thiểu 15 tầng (không bao gồm tầng tum và tầng kỹ thuật). Khuyến khích bố trí tầng hầm để phục vụ nhu cầu để xe.

    - Hệ số sử dụng đất tối thiểu khoảng 5,06 lần (không bao gồm diện tích sàn phục vụ cho hệ thống kỹ thuật, phòng cháy chữa cháy, diện tích lánh nạn và đỗ xe của công trình).

    - Chỉ giới xây dựng: Mặt trước lùi vào 10m so với chỉ giới đường đỏ đường Quốc lộ 1D; các mặt còn lại lùi tối thiểu 6m so với ranh giới khu đất.

    - Tỷ lệ đất trồng cây xanh đảm bảo tối thiểu 20% diện tích lô đất xây dựng nhà chung cư.

    - Tổng số căn hộ dự kiến khoảng 1.500 căn (số lượng cụ thể sẽ được xác định trong phương án kiến trúc trong giai đoạn lập Báo cáo nghiên cứu khả thi và phương án kinh doanh do nhà đầu tư lập sau khi được lựa chọn).

    - Dự án, phương án thiết kế xây dựng công trình phải đảm bảo bố trí đủ diện tích đỗ xe theo quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng hiện hành.

    (3) Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật:

    - San nền: Cao độ thiết kế nền thấp nhất +5.60m về phía tiếp giáp QL.1D ở phía Đông Bắc; cao độ thiết kế san nền cao nhất +11.20m về phía Nam tiếp giáp chân núi; hướng dốc thoát nước chính từ Nam ra Bắc, từ Tây sang Đông.

    - Thoát nước mặt: Hệ thống thoát nước mặt thiết kế tự chảy và đi riêng với hệ thống thoát nước thải; bố trí dọc theo các đường nội bộ và thoát ra các tuyến mương, suối hiện trạng và kết hợp đấu nối với hệ thống thoát nước mưa đã xây dựng dọc QL1D.

    - Giao thông: Đấu nối khu đất với tuyến đường QL.1D tại 01 điểm; quy hoạch các tuyến đường giao thông nội bộ bên trong khu đất, mặt cắt ngang đường từ 9m đến 14m và các lối đi nội bộ bên trong khu đất nhà chung cư có bề rộng từ 4m đến 8m kết nối nội bộ sân vườn và phục vụ chữa cháy.

    - Cấp nước: Nguồn đấu nối cấp nước với ống cấp nước hiện có trên tuyến đường QL.1D. Tổng nhu cầu dùng nước sinh hoạt khoảng 1.414 m3 /ngày đêm. Quy hoạch hệ thống cấp nước chữa cháy và bố trí các họng cứu hỏa đảm bảo các yêu cầu về phòng cháy chữa cháy.

    - Cấp điện: Nguồn cấp điện được đấu nối từ đường dây 22kV hiện có dọc tuyến đường QL.1D; bố trí các trạm biến áp để cấp điện sinh hoạt và chiếu sáng. Tổng nhu cầu dùng điện cho toàn khu quy hoạch khoảng 6.600kVA.

    - Thông tin liên lạc: Hệ thống cung cấp thông tin liên lạc được thiết kế đi ngầm; đấu nối với tủ phân phối để cung cấp cho các công trình đảm bảo theo các yêu cầu, quy định.

    - Thoát nước thải và xử lý môi trường:

    + Hệ thống thoát nước thải sinh hoạt đi riêng với hệ thống thoát nước mặt; nước thải được thu gom đưa về bể xử lý nước thải tập trung trong khu quy hoạch để xử lý đảm bảo các yêu cầu về môi trường trước khi đấu nối vào hệ thống thoát nước mưa và tái sử dụng cho các nhu cầu khác của dự án và sẽ được đấu nối đồng bộ khi hệ thống thoát nước thải chung của khu vực khi được triển khai đầu tư xây dựng.

    Tổng lưu lượng nước thải của khu quy hoạch khoảng 1.074 m3 /ngày đêm.

    + Chất thải rắn sinh hoạt được phân loại và thu gom đưa về khu xử lý chất thải rắn tập trung để xử lý theo quy định, đảm bảo các yêu cầu về cảnh quan, môi trường đô thị. Tổng nhu cầu rác thải sinh hoạt khoảng 4.810kg/ngày đêm

    Loại nhà và tiêu chuẩn diện tích nhà ở xã hội được quy định thế nào?

    Căn cứ vào điều 82 Luật Nhà ở 2023 có quy định về loại nhà và tiêu chuẩn diện tích nhà ở xã hội.

    Loại nhà và tiêu chuẩn diện tích nhà ở xã hội được quy định như sau:

    - Nhà ở xã hội là nhà chung cư, được đầu tư xây dựng theo dự án, phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng đã được phê duyệt. Trường hợp dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng tại xã thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo quy định của Thủ tướng Chính phủ thì được xây dựng nhà ở riêng lẻ;

    - Trường hợp nhà ở xã hội là nhà chung cư thì căn hộ phải được thiết kế, xây dựng theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nhà chung cư và tiêu chuẩn diện tích nhà ở xã hội;

    - Trường hợp nhà ở xã hội là nhà ở riêng lẻ thì phải được thiết kế, xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng và tiêu chuẩn diện tích nhà ở xã hội;

    - Trường hợp cá nhân xây dựng nhà ở xã hội theo quy định tại khoản 6 Điều 80 của Luật Nhà ở 2023 thì có thể xây dựng nhà ở nhiều tầng nhiều căn hộ hoặc nhà ở riêng lẻ theo quy định của Luật này.

    - Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

    Lê Nhung Huyền
    Từ khóa
    Quyết định 1500 QĐ UBND Quyết định 1500 Đồ án quy hoạch chi tiết Nhà ở xã hội Nhơn Phú 1 Nhà ở xã hội Nhơn Phú 1 Quy hoạch chi tiết nhà ở xã hội Nhơn Phú 1 Tiêu chuẩn diện tích nhà ở xã hội
    19