Quy mô nhà ở xã hội tại Khu số 8 thuộc phân khu số 2, phường Bắc Giang, tỉnh Bắc Ninh như thế nào?
Mua bán Căn hộ chung cư tại Bắc Ninh
Nội dung chính
Quy mô nhà ở xã hội tại Khu số 8 thuộc phân khu số 2, phường Bắc Giang, tỉnh Bắc Ninh như thế nào?
Vừa qua, UBND tỉnh Bắc Ninh đã ban hành Quyết định 400/QĐ-UBND năm 2025 về việc Chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời giao chủ đầu tư thực hiện dự án Nhà ở xã hội tại Khu số 8 thuộc phân khu số 2, phường Bắc Giang, tỉnh Bắc Ninh.
Căn cứ theo khoản 5 Điều 1 Quyết định 400/QĐ-UBND năm 2025 có nêu quy mô nhà ở xã hội tại Khu số 8 thuộc phân khu số 2, phường Bắc Giang, tỉnh Bắc Ninh như sau:
[1] Quy mô sử dụng đất: Khoảng 0,37ha.
[2] Quy mô đầu tư xây dựng:
Dự án được đầu tư xây dựng trên ô đất hiệu B1-OXH-02 thuộc Quy hoạch Phân khu Khu số 2, đô thị Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang, tỷ lệ 1/2.000 (lô đất OXH theo Quy hoạch chi tiết Khu số 8 thuộc phân khu 2, thành phố Bắc Giang, nay thuộc phường Bắc Giang, tỉnh Bắc Ninh). Các hạng mục công trình thực hiện trong khu đất của dự án gồm: Chung cư nhà ở xã hội cao tầng, hệ thống công trình giao thông, hạ tầng kỹ thuật ngoài nhà (sân, đường nội bộ; cây xanh cảnh quan) nằm trong phạm vi ranh giới dự án hoàn chỉnh, đồng bộ, cụ thể:
- Công trình nhà ở xã hội: công trình cao 20 tầng nổi và 01 tầng hầm, mật độ xây dựng tầng hầm khoảng 90%, mật độ xây dựng khối đế khoảng 60%, mật độ xây dựng khối tháp khoảng 50%, tổng diện tích đất xây dựng khoảng 2.202m2 , tổng diện tích sàn xây dựng khoảng 41.104m2 (đã bao gồm diện tích sinh hoạt chung, hầm để xe). Số lượng căn hộ dự kiến khoảng 321 căn hộ, diện tích 25m2 - 77m2 . Tầng hầm được thiết kế để xe và các công trình kỹ thuật; tầng 1, tầng 2, tầng 3 phục vụ kinh doanh thương mại dịch vụ; từ tầng 4 đến tầng 20 bố trí các căn hộ ở.
- Không gian chức năng trong tòa nhà gồm: Các căn hộ ở; diện tích kinh doanh dịch vụ, thương mại; không gian sinh hoạt cộng đồng; không gian để xe; các không gian công cộng, dịch vụ, kỹ thuật phục vụ chung cho cả tòa nhà. Hệ thống kỹ thuật công trình gồm: Hệ thống điện, chống sét, chiếu sáng; hệ thống thông tin truyền thông; hệ thống thu gom rác; hệ thống thông gió; hệ thống cấp nước và thoát nước; hệ thống phòng cháy chữa cháy...
- Các hạng mục hệ thống hạ tầng kỹ thuật ngoài nhà (cấp điện, cấp nước, thoát nước mưa, thoát nước thải, phòng cháy chữa cháy, thông tin liên lạc...) và sân vườn cảnh quan trong phạm vi lô đất B1-OXH-02 hoàn chỉnh đồng bộ.
(Số lượng căn hộ, tổng diện tích đất xây dựng, tổng diện tích sàn xây dựng cụ thể, chi tiết sẽ được xác định tại bước lập, thẩm định, phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng và thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở, đảm bảo tuân thủ quy định hiện hành tại thời điểm thực hiện lập, thẩm định, phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng và pháp luật có liên quan).
[3] Quy mô dân số: Dự án đáp ứng chỗ ở cho khoảng 668 người.
[4] Sản phẩm, dịch vụ cung cấp:
- Khoảng 321 căn hộ chung cư nhà ở xã hội để bán, diện tích sàn căn hộ ở khoảng 21.837m2.
- Khoảng 4.294m2 diện tích sàn để kinh doanh dịch vụ, thương mại (trường hợp chủ đầu tư thực hiện chuyển nhượng hoặc góp vốn đối với phần diện tích sàn này thì phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định tại khoản 5 Điều 23 Nghị định 100/2024/NĐ-CP).
Trên đây là toàn bộ thông tin về Quy mô nhà ở xã hội tại Khu số 8 thuộc phân khu số 2, phường Bắc Giang, tỉnh Bắc Ninh như thế nào?

Quy mô nhà ở xã hội tại Khu số 8 thuộc phân khu số 2, phường Bắc Giang, tỉnh Bắc Ninh như thế nào? (Hình từ Internet)
Nhà ở xã hội được phát triển dưới những hình thức nào?
Căn cứ theo Điều 80 Luật Nhà ở 2023 quy định về những hình thức phát triển nhà ở xã hội như sau:
- Nhà nước đầu tư xây dựng nhà ở xã hội bằng vốn đầu tư công để cho thuê, cho thuê mua.
- Nhà nước đầu tư xây dựng nhà ở xã hội bằng nguồn vốn từ công trái quốc gia, trái phiếu, vốn hỗ trợ phát triển chính thức, vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước; vốn huy động từ Quỹ phát triển đất, các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách khác theo quy định của pháp luật để bán, cho thuê mua, cho thuê.
- Doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã bỏ vốn đầu tư xây dựng nhà ở xã hội để bán, cho thuê mua, cho thuê cho đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 77 Luật Nhà ở 2023.
- Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam là cơ quan chủ quản dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội bằng nguồn tài chính công đoàn cho công nhân, người lao động thuộc đối tượng được hưởng chính sách nhà ở xã hội thuê.
- Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tham gia đầu tư phát triển nhà ở xã hội thông qua hình thức đầu tư vốn hoặc thực hiện đầu tư xây dựng nhà ở xã hội hoặc hợp tác kinh doanh với doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong nước để cùng thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội để bán, cho thuê mua, cho thuê theo quy định của Luật Nhà ở 2023, pháp luật về đất đai, pháp luật về kinh doanh bất động sản và quy định khác của pháp luật có liên quan.
- Cá nhân xây dựng nhà ở xã hội để cho đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 77 Luật Nhà ở 2023.
Giá bán nhà ở xã hội được xác định như thế nào?
Căn cứ theo Điều 87 Luật Nhà ở 2023 quy định như sau:
Điều 87. Xác định giá bán, giá thuê mua, giá thuê nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng không bằng vốn đầu tư công, nguồn tài chính công đoàn
1. Giá bán nhà ở xã hội được xác định như sau:
a) Tính đủ các chi phí để thu hồi vốn đầu tư xây dựng nhà ở, bao gồm: chi phí đầu tư xây dựng công trình nhà ở xã hội, chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, chi phí đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội do chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội thực hiện (nếu có) trong phạm vi dự án, trừ trường hợp thuộc diện đầu tư xây dựng để kinh doanh hoặc phải bàn giao cho Nhà nước quản lý theo nội dung dự án đã được phê duyệt; lãi vay (nếu có); các chi phí hợp lý, hợp lệ của doanh nghiệp, bao gồm chi phí tổ chức bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, các khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ liên quan trực tiếp đến dự án đầu tư xây dựng theo quy định của pháp luật; lợi nhuận định mức quy định tại điểm c khoản 2 Điều 85 của Luật này;
b) Không được tính các khoản ưu đãi quy định tại các điểm a, b, đ, g và h khoản 2 Điều 85 của Luật này và kinh phí bảo trì do người mua phải nộp theo quy định tại Điều 152 của Luật này.
2. Giá thuê mua nhà ở xã hội được xác định theo quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Giá thuê nhà ở xã hội, bao gồm cả kinh phí bảo trì nhà ở, do chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội thỏa thuận với bên thuê theo khung giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
4. Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội xây dựng phương án giá bán, giá thuê mua nhà ở xã hội bảo đảm nguyên tắc quy định tại khoản 1 Điều này và trình cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thẩm định tại thời điểm nhà ở đủ điều kiện được bán, cho thuê mua nhà ở theo quy định của pháp luật về nhà ở.
5. Đối với nhà ở xã hội do cá nhân tự đầu tư xây dựng thì giá thuê nhà ở phải bảo đảm phù hợp với khung giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
6. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Như vậy, giá bán nhà ở xã hội được xác định như sau:
- Tính đủ các chi phí để thu hồi vốn đầu tư xây dựng nhà ở, bao gồm:
+ Chi phí đầu tư xây dựng công trình nhà ở xã hội, chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, chi phí đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội do chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội thực hiện (nếu có) trong phạm vi dự án, trừ trường hợp thuộc diện đầu tư xây dựng để kinh doanh hoặc phải bàn giao cho Nhà nước quản lý theo nội dung dự án đã được phê duyệt; lãi vay (nếu có);
+ Các chi phí hợp lý, hợp lệ của doanh nghiệp, bao gồm chi phí tổ chức bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, các khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ liên quan trực tiếp đến dự án đầu tư xây dựng theo quy định của pháp luật;
+ Lợi nhuận định mức quy định tại điểm c khoản 2 Điều 85 Luật Nhà ở 2023;
- Không được tính các khoản ưu đãi quy định tại các điểm a, b, đ, g và h khoản 2 Điều 85 Luật Nhà ở 2023 và kinh phí bảo trì do người mua phải nộp theo quy định tại Điều 152 Luật Nhà ở 2023.
