Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất khu chức năng đô thị Thượng Cát chi tiết nhất
Mua bán Đất tại Hà Nội
Nội dung chính
Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất khu chức năng đô thị Thượng Cát chi tiết nhất
Khu chức năng đô thị Thượng Cát được quy hoạch trên địa bàn phường Thượng Cát, phường Tây Tựu và xã Ô Diên, thành phố Hà Nội. Tổng diện tích khu đất lập quy hoạch khoảng 143,2ha.
Dự án được UBND TP Hà Nội phê duyệt quy hoạch chi tiết tại Quyết định 3840/QĐ-UBND năm 2025.
Theo Quyết định 3840, Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất khu chức năng đô thị Thượng Cát chi tiết như sau:
(1) Đất dân dụng:
- Khu vực quy hoạch đất Công cộng thành phố (ký hiệu CCTP, CCQT): tổng diện tích khoảng 91.358m2, bao gồm các lô đất quy hoạch ký hiệu CCTP [gồm các chức năng: thương mại, dịch vụ, khách sạn, văn phòng, y tế, văn hóa, tài chính (ngân hàng...); Trụ sở các cơ quan Đảng, chính quyền, đoàn thể, hành chính quản lý đô thị...]; các lô đất quy hoạch ký hiệu CCQT (quảng trường công cộng); và đường giao thông nội bộ.
- Đất Công cộng khu ở (ký hiệu CCKV): tổng diện tích khoảng 26.238m2, bao gồm các chức năng: thương mại, dịch vụ, văn phòng... phục vụ cho người dân trong khu ở và khu vực lân cận.
- Đất cây xanh sử dụng công cộng cấp thành phố (ký hiệu CXTP): tổng diện tích khoảng 202.406m2, bao gồm: Công viên, vườn hoa, cây xanh, mặt nước; đường dạo; khu vui chơi giải trí; công trình sân bãi tập luyện TDTT, công trình dịch vụ phụ trợ phục vụ khu công viên.
- Đất cây xanh sử dụng công cộng cấp đơn vị ở (ký hiệu CX): tổng diện tích khoảng 52.248m2, bao gồm: vườn hoa, công viên sân TDTT và các khu vui chơi giải trí phục vụ các lứa tuổi... nhằm giải quyết các nhu cầu vui chơi, nghỉ dưỡng và thể dục thể thao cho người dân trong đơn vị ở.
- Đất công cộng đơn vị ở (ký hiệu CC): tổng diện tích khoảng 24.646m2, bao gồm: các công trình thương mại, dịch vụ, y tế, văn hóa, quản lý hành chính phục vụ nhu cầu thường xuyên cho dân cư trong đơn vị ở (chợ, siêu thị, cửa hàng; trạm y tế, nhà văn hóa, sân tập luyện TDTT, phòng truyền thống, thư viện, bưu điện; nhà làm việc các văn phòng quản lý hành chính đơn vị ở).
- Đất trường Mầm non (ký hiệu NT): tổng diện tích khoảng 5.130m2.
- Đất trường Tiểu học (ký hiệu TH): tổng diện tích đất khoảng 6.072m2.
- Đất nhà ở Liên kế (ký hiệu LK): tổng diện tích đất khoảng 50.045m2.
- Đất nhà ở Biệt thự thấp tầng (ký hiệu BT): tổng diện tích đất khoảng 59.897m2.
- Đất đường giao thông cấp nội bộ: tổng diện tích đất khoảng 112.214m2;
- Đất nhà chung cư (ký hiệu NOXH): tổng diện tích đất khoảng 53.312m2; bố trí nhà ở xã hội.
- Đất nhóm nhà ở (ký hiệu NO): tổng diện tích đất khoảng 21.764 m2, được xác định căn cứ theo nguồn gốc, pháp lý hiện trạng quản lý sử dụng đất và phải được cơ quan có thẩm quyền xem xét, chấp thuận; bao gồm: đất ở (nếu có), cây xanh nhóm nhà ở, đường giao thông nội bộ, sân chơi, công trình hạ tầng kỹ thuật...
- Khu vực quy hoạch đất Hỗn hợp (ký hiệu HHCC, HHTM, HHCX): tổng diện tích đất khoảng 126.551m2, bao gồm: các lô đất quy hoạch ký hiệu HHTM [có chức năng đất Hỗn hợp (gồm các chức năng: văn phòng, khách sạn, thương mại, dịch vụ...) - không bố trí ở và không có lưu trú]; lô đất quy hoạch ký hiệu HHCC (có chức năng nhà chung cư hỗn hợp); các lô quy hoạch ký hiệu HHCX (có chức năng cây xanh) và đường giao thông nội bộ.
- Đất bãi đỗ xe tập trung (ký hiệu P): tổng diện tích đất khoảng 12.135 m2.
- Đất đường giao thông cấp đô thị: tổng diện tích đất khoảng 289.544m2.
- Đất đường giao thông cấp khu vực: tổng diện tích đất khoảng 155.011m2.
(2) Đất ngoài dân dụng:
- Đất công trình Hạ tầng kỹ thuật (ký hiệu HTKT): tổng diện tích đất khoảng 4.068m2, bao gồm các chức năng: bãi xe, trạm xử lý nước thải, trạm bơm, thu gom rác...
- Đất an ninh, quốc phòng (ký hiệu QP): tổng diện tích đất khoảng 94.327m2.
- Đất trung tâm nghiên cứu, đào tạo (ký hiệu NC): tổng diện tích đất khoảng 45.302m2.
(Chức năng cụ thể tại các công trình sẽ được xác định chính xác trong giai đoạn lập phương án thiết kế công trình, dự án đầu tư... đảm bảo tuân thủ chức năng sử dụng đất và các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc theo định hướng Quy hoạch phân khu đô thị S1, tỷ lệ 1/5000 và Quy hoạch chi tiết, tỷ lệ 1/500 được duyệt; tuân thủ Quy chuẩn xây dựng Việt Nam, Tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành và các quy định hiện hành có liên quan).

Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất khu chức năng đô thị Thượng Cát chi tiết nhất (Hình từ internet)
Các lô đất như thế nào được lập quy hoạch tổng mặt bằng?
Tại khoản 2 Điều 9 Nghị định 178/2025/NĐ-CP có quy định như sau:
Điều 9. Các trường hợp lập quy hoạch chi tiết
[…]
2. Đối với các lô đất đáp ứng các quy định tại khoản 3 và khoản 5 Điều 10 Nghị định này thì quy hoạch chi tiết được lập theo quy trình rút gọn (gọi là quy trình lập “quy hoạch tổng mặt bằng”), không phải lập, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch và không tổ chức thẩm định, phê duyệt quy hoạch.
Dẫn chiếu đến khoản 3 và khoản 5 Điều 10 Nghị định 178/2025/NĐ-CP thì các lô đất được lập quy hoạch tổng mặt bằng khi đáp ứng các điều kiện sau đây:
- Có quy mô sử dụng đất nhỏ hơn 02 ha đối với dự án đầu tư xây dựng nhà chung cư, khu chung cư; hoặc có quy mô sử dụng đất nhỏ hơn 10 ha đối với dự án đầu tư xây dựng nhà máy, xí nghiệp, cơ sở sản xuất công nghiệp, công trình hạ tầng kỹ thuật không theo tuyến được xác định theo quy hoạch chung hoặc quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật hoặc quy hoạch tỉnh hoặc quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành đã được phê duyệt; hoặc có quy mô sử dụng đất nhỏ hơn 05 ha đối với các trường hợp còn lại;
- Trong khu vực đã có quy hoạch phân khu được phê duyệt hoặc trong khu vực đã có quy hoạch chung được phê duyệt đối với trường hợp không quy định lập quy hoạch phân khu;
- Do một chủ đầu tư thực hiện đầu tư xây dựng hoặc do cơ quan nhà nước được giao thực hiện lập quy hoạch tổng mặt bằng.
- Đối với dự án quốc phòng, an ninh cần bảo đảm bí mật nhà nước, việc áp dụng lập quy hoạch tổng mặt bằng thực hiện theo quy định, hướng dẫn của cơ quan, tổ chức, cá nhân được giao quản lý, thực hiện dự án cần bảo đảm bí mật nhà nước.
Nội dung quy hoạch tổng mặt bằng gồm những gì?
Căn cứ theo khoản 4 Điều 10 Nghị định 178/2025/NĐ-CP quy định nội dung quy hoạch tổng mặt bằng gồm:
- Xác định yêu cầu về tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan, hạ tầng kỹ thuật đối với lô đất trên cơ sở phù hợp với quy hoạch phân khu hoặc quy hoạch chung đã được phê duyệt đối với trường hợp không quy định lập quy hoạch phân khu; các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật, chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch phù hợp với quy chuẩn về quy hoạch đô thị và nông thôn và phù hợp với quy chuẩn, tiêu chuẩn chuyên ngành đối với dự án đầu tư xây dựng nhà máy, xí nghiệp, cơ sở sản xuất công nghiệp, công trình hạ tầng kỹ thuật;
- Thể hiện vị trí quy mô công trình, hạng mục công trình trong lô đất; dự kiến hình thức kiến trúc công trình phù hợp với không gian kiến trúc cảnh quan khu vực xung quanh; phương án thiết kế hạ tầng kỹ thuật bảo đảm đấu nối đồng bộ với hệ thống hạ tầng của khu vực và phù hợp về không gian kiến trúc với khu vực xung quanh;
- Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn về hồ sơ quy hoạch tổng mặt bằng.
