Phường Lộc Thọ, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa đổi thành gì?
Mua bán Đất tại Khánh Hòa
Nội dung chính
Phường Lộc Thọ, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa đổi thành gì?
Phường Lộc Thọ là một phường thuộc thành phố Nha Trang cũ thuộc tỉnh Khánh Hòa. Phường được sắp xếp lại theo Nghị quyết 1667/NQ-UBTVQH15 năm 2025 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
Điều 1 Nghị quyết 1667/NQ-UBTVQH15 năm 2025 quy định:
Điều 1. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Khánh Hòa
Trên cơ sở Đề án số 354/ĐA-CP ngày 09 tháng 5 năm 2025 của Chính phủ về sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Khánh Hòa(mới) năm 2025, Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định sắp xếp để thành lập các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Khánh Hòa như sau:
[...]
47. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Phước Tiến, Phước Thắng và Phước Chính thành xã mới có tên gọi là xã Bác Ái.
48. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Phước Hòa, Phước Tân và Phước Bình thành xã mới có tên gọi là xã Bác Ái Tây.
49. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Vạn Thạnh, Lộc Thọ, Vĩnh Nguyên, Tân Tiến và Phước Hòa thành phường mới có tên gọi là phường Nha Trang.
50. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Vĩnh Hòa, Vĩnh Hải, Vĩnh Phước, Vĩnh Thọ, xãVĩnh Lương và xã Vĩnh Phương thành phường mới có tên gọi là phường Bắc Nha Trang.
[...]
Theo đó, phường Lộc Thọ thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa được đổi thành phường Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa.

Phường Lộc Thọ, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa đổi thành gì? (Hình từ internet)
Sau sáp nhập với Ninh Thuận, Khánh Hòa có bao nhiêu phường xã?
Theo Nghị quyết 202/2025/QH15 sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh do Quốc hội ban hành, tỉnh Khánh Hòa sáp nhập với Ninh Thuận thành tỉnh Khánh Hòa mới có diện tích tự nhiên là 8.555,86 km2, quy mô dân số là 2.243.554 người.
Tỉnh Khánh Hòa giáp tỉnh Đắk Lắk, tỉnh Lâm Đồng và Biển Đông.
Căn cứ khoản 66 Điều 1 Nghị quyết 1667/NQ-UBTVQH15 năm 2025 sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Khánh Hòa thì tỉnh Khánh Hòa (mới) có 65 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 48 xã, 16 phường và 01 đặc khu.
Danh sách 65 xã phường đặc khu của tỉnh Khánh Hòa (mới) từ 1/7/2025 sau sáp nhập chính thức như sau:
STT | Xã, phường, thị trấn cũ | Xã, phường, đặc khu sau sáp nhập |
1 | xã Cam Lập, Cam Bình, Cam Thịnh Đông và Cam Thịnh Tây | xã Nam Cam Ranh |
2 | xã Ninh An, Ninh Sơn và Ninh Thọ | xã Bắc Ninh Hòa |
3 | xã Ninh Xuân, Ninh Quang và Ninh Bình | xã Tân Định |
4 | xã Ninh Lộc, Ninh Ích, Ninh Hưng và Ninh Tân | xã Nam Ninh Hòa |
5 | xã Ninh Tây và xã Ninh Sim | xã Tây Ninh Hòa |
6 | xã Ninh Thượng, Ninh Trung và Ninh Thân | xã Hòa Trí |
7 | xã Vạn Thạnh, Vạn Thọ và Đại Lãnh | xã Đại Lãnh |
8 | xã Vạn Khánh, Vạn Long và Vạn Phước | xã Tu Bông |
9 | xã Vạn Bình và xã Vạn Thắng | xã Vạn Thắng |
10 | thị trấn Vạn Giã, xã Vạn Phú và xã Vạn Lương | xã Vạn Ninh |
11 | xã Xuân Sơn và xã Vạn Hưng | xã Vạn Hưng |
12 | thị trấn Diên Khánh, xã Diên An và xã Diên Toàn | xã Diên Khánh |
13 | xã Diên Thạnh, Diên Lạc và Diên Hòa | xã Diên Lạc |
14 | xã Diên Sơn, Diên Phú và Diên Điền | xã Diên Điền |
15 | xã Xuân Đồng và xã Diên Lâm | xã Diên Lâm |
16 | xã Diên Tân, Diên Phước và Diên Thọ | xã Diên Thọ |
17 | xã Suối Tiên, Bình Lộc và Suối Hiệp | xã Suối Hiệp |
18 | thị trấn Cam Đức, các xã Cam Hải Đông, Cam Hải Tây, Cam Thành Bắc và một phần diện tích, quy mô dân số của các xã Cam Hiệp Bắc, Cam Hiệp Nam, Cam Hòa, Cam Tân, Cam An Bắc, Cam An Nam, Suối Tân | xã Cam Lâm |
19 | xã Suối Cát và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Cam Hòa, Cam Tân, Suối Tân | xã Suối Dầu. |
20 | xã Sơn Tân, phần còn lại của xã Cam Hiệp Bắc và xã Cam Hiệp Nam và phần còn lại của các xã Cam Hòa, Cam Tân, Suối Tân | xã Cam Hiệp |
21 | xã Cam Phước Tây và phần còn lại của xãCam An Bắc, xã Cam An Nam | xã Cam An |
22 | xã Khánh Bình và xã Khánh Đông | xã Bắc Khánh Vĩnh |
23 | xã Khánh Trung và xã Khánh Hiệp | xã Trung Khánh Vĩnh |
24 | xã Giang Ly, Khánh Thượng và Khánh Nam | xã Tây Khánh Vĩnh |
25 | xã Cầu Bà, Khánh Thành, Liên Sang và Sơn Thái | xã Nam Khánh Vĩnh |
26 | thị trấn Khánh Vĩnh, xã Sông Cầu và xã Khánh Phú | xã Khánh Vĩnh |
27 | thị trấn Tô Hạp, xã Sơn Hiệp và xã Sơn Bình | xã Khánh Sơn |
28 | xã Sơn Lâm và xã Thành Sơn | xã Tây Khánh Sơn |
29 | xã Sơn Trung, Ba Cụm Bắc và Ba Cụm Nam | xã Đông Khánh Sơn |
30 | thị trấn Phước Dân, xã Phước Thuận và xã Phước Hải | xã Ninh Phước |
31 | xã Phước Thái và xã Phước Hữu | xã Phước Hữu |
32 | xã Phước Vinh, Phước Sơn và Phước Hậu | xã Phước Hậu |
33 | xã Phước Nam, Phước Ninh và Phước Minh | xã Thuận Nam |
34 | xã Phước Diêm và xã Cà Ná | xã Cà Ná |
35 | xã Nhị Hà và xã Phước Hà | xã Phước Hà |
36 | xã An Hải, xã Phước Dinh và một phần phường Đông Hải | xã Phước Dinh |
37 | xã Phương Hải, Tri Hải và Bắc Sơn | xã Ninh Hải |
38 | xã Hộ Hải, Tân Hải và Xuân Hải | xã Xuân Hải |
39 | xã Nhơn Hải, Thanh Hải và Vĩnh Hải | xã Vĩnh Hải |
40 | xã Bắc Phong, Phước Kháng và Lợi Hải | xã Thuận Bắc |
41 | xã Phước Chiến và xã Công Hải | xã Công Hải |
42 | thị trấn Tân Sơn và xã Quảng Sơn | xã Ninh Sơn |
43 | xã Lương Sơn và xã Lâm Sơn | xã Lâm Sơn |
44 | xã Ma Nới và xã Hòa Sơn | xã Anh Dũng |
45 | xã Phước Trung và xã Mỹ Sơn | xã Mỹ Sơn |
46 | xã Phước Đại và xã Phước Thành | xã Bác Ái Đông |
47 | xã Phước Tiến, Phước Thắng và Phước Chính | xã Bác Ái |
48 | xã Phước Hòa, Phước Tân và Phước Bình | xã Bác Ái Tây |
49 | phường Vạn Thạnh, Lộc Thọ, Vĩnh Nguyên, Tân Tiến và Phước Hòa | phường Nha Trang |
50 | phường Vĩnh Hòa, Vĩnh Hải, Vĩnh Phước, Vĩnh Thọ, xã Vĩnh Lương và xã Vĩnh Phương | phường Bắc Nha Trang |
51 | phường Ngọc Hiệp, phường Phương Sài và các xã Vĩnh Ngọc, Vĩnh Thạnh, Vĩnh Hiệp, Vĩnh Trung | phường Tây Nha Trang |
52 | phường Phước Hải, Phước Long, Vĩnh Trường, xã Vĩnh Thái và xã Phước Đồng | phường Nam Nha Trang |
53 | phường Cam Nghĩa, phườngCam Phúc Bắc và xã Cam Thành Nam | phường Bắc Cam Ranh |
54 | phường Cam Phú, Cam Lộc và Cam Phúc Nam | phường Cam Ranh |
55 | phường Cam Thuận, Cam Lợi và Cam Linh | phường Cam Linh |
56 | phường Ba Ngòi và xã Cam Phước Đông | phường Ba Ngòi |
57 | phường Ninh Hiệp, phường Ninh Đa, xã Ninh Đông và xã Ninh Phụng | phường Ninh Hòa |
58 | phường Ninh Diêm, Ninh Hải, Ninh Thủy và xã Ninh Phước | phường Đông Ninh Hòa |
59 | phường Ninh Giang, phường Ninh Hà và xã Ninh Phú | phường Hòa Thắng |
60 | phường Kinh Dinh, Phủ Hà, Đài Sơn và Đạo Long | phường Phan Rang |
61 | phường Mỹ Bình, Mỹ Đông, Mỹ Hải và phần còn lại của phường Đông Hải | phường Đông Hải |
62 | phường Văn Hải và thị trấn Khánh Hải | phường Ninh Chử |
63 | phường Phước Mỹ, phường Bảo An và xã Thành Hải | phường Bảo An |
64 | phường Đô Vinh và xã Nhơn Sơn | phường Đô Vinh |
65 | thị trấn Trường Sa, xã Song Tử Tây và xã Sinh Tồn | đặc khu Trường Sa |
Tên của đơn vị hành chính phường hình thành sau sắp xếp quy định thế nào?
Căn cứ theo Điều 7 Nghị quyết 76/2025/UBTVQH15 quy định về tên của đơn vị hành chính cấp tỉnh, cấp xã hình thành sau sắp xếp như sau:
- Tên của đơn vị hành chính cấp tỉnh hình thành sau sắp xếp được đặt theo tên của một trong các đơn vị hành chính trước sắp xếp phù hợp với định hướng sắp xếp đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Việc đặt tên, đổi tên của đơn vị hành chính cấp xã được quy định như sau:
+ Tên của đơn vị hành chính cấp xã cần dễ đọc, dễ nhớ, ngắn gọn, bảo đảm tính hệ thống, khoa học, phù hợp với các yếu tố truyền thống lịch sử, văn hóa của địa phương và được Nhân dân địa phương đồng tình ủng hộ;
+ Khuyến khích đặt tên của đơn vị hành chính cấp xã theo số thứ tự hoặc theo tên của đơn vị hành chính cấp huyện (trước sắp xếp) có gắn với số thứ tự để thuận lợi cho việc số hoá, cập nhật dữ liệu thông tin;
+ Tên của đơn vị hành chính cấp xã không được trùng với tên của đơn vị hành chính cùng cấp trong phạm vi đơn vị hành chính cấp tỉnh hoặc trong phạm vi đơn vị hành chính cấp tỉnh dự kiến hình thành sau sắp xếp.
