Nội dung quy hoạch các khu bến cảng Bà Rịa Vũng Tàu đến năm 2030 chi tiết ra sao?

Nội dung quy hoạch các khu bến cảng Bà Rịa Vũng Tàu đến năm 2030? Mục tiêu quy hoạch các khu bến cảng Bà Rịa Vũng Tàu đến năm 2030 ra sao?

Mua bán Đất tại Bà Rịa - Vũng Tàu

Xem thêm Mua bán Đất tại Bà Rịa - Vũng Tàu

Nội dung chính

    Nội dung quy hoạch các khu bến cảng Bà Rịa Vũng Tàu đến năm 2030 chi tiết ra sao?

    Ngày 31 tháng 10 năm 2025, Bộ Xây dựng ký ban hành Quyết định 1922/QĐ-BXD năm 2025 về việc Phê duyệt Quy hoạch chi tiết phát triển vùng đất, vùng nước cảng biển Bà Rịa - Vũng Tàu (trước đây) thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.

    Căn cứ Tiểu mục 2 Mục 1 Điều 1 Quyết định 1922/QĐ-BXD năm 2025 của Bộ Xây dựng thì nội dung quy hoạch các khu bến cảng Bà Rịa Vũng Tàu đến năm 2030 chi tiết như sau:

    - Khu bến Thị Vải

    + Về hàng hóa thông qua: từ 44,1 triệu tấn đến 44,6 triệu tấn.

    + Quy mô các bến cảng: có tổng số 21 bến cảng gồm từ 34 cầu cảng đến 37 cầu cảng tổng chiều dài từ 9.723 m đến 10.541 m (chưa bao gồm các cầu cảng khác), cụ thể như sau:

    ++ Bến cảng Trạm nghiền Xi măng Cẩm Phả: 01 cầu cảng tổng hợp không kinh doanh xếp dỡ dài 224 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 15.000 tấn, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa khoảng 0,6 triệu tấn.

    ++ Bến cảng Mỹ Xuân A: 01 cầu cảng đến 02 cầu cảng hàng tổng hợp, container tổng chiều dài từ 300 m đến 498 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 30.000 tấn, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa 0,75 triệu tấn.

    ++ Bến cảng Mỹ Xuân 3 (Bến cảng Tổng hợp Long Sơn Mỹ Xuân): 01 cầu cảng hàng tổng hợp dài 270 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 30.000 tấn, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa 0,7 triệu tấn.

    ++ Bến cảng Mỹ Xuân 4 (Bến cảng Quốc tế Sao Biển): 01 cầu cảng hàng tổng hợp, container dài 280 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 30.000 tấn, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa từ 0,9 triệu tấn đến 1,0 triệu tấn.

    ++ Bến cảng Mỹ Xuân 5: 02 cầu cảng đến 03 cầu cảng hàng tổng hợp tổng chiều dài từ 462 m đến 762 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 60.000 tấn, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa 0,75 triệu tấn.

    ++ Bến cảng Mỹ Xuân 6: 01 cầu cảng hàng tổng hợp dài 350 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 60.000 tấn, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa 0,5 triệu tấn.

    ++ Bến cảng Mỹ Xuân 7: 01 cầu cảng hàng tổng hợp, container dài 300 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 60.000 tấn, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa 0,5 triệu tấn.

    ++ Bến cảng Mỹ Xuân 8: 01 cầu cảng hàng tổng hợp, container, kết hợp khai thác hàng lỏng dài 300 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 60.000 tấn, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa 0,5 triệu tấn.

    ++ Bến cảng Nhà máy điện Phú Mỹ: 02 cầu cảng xăng dầu tổng chiều dài 365 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 10.000 tấn, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa 1,0 triệu tấn.

    ++ Bến cảng SCC-VN Thị Vải: 01 cầu cảng tổng hợp không kinh doanh xếp dỡ dài 246 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 60.000 tấn, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa 1,2 triệu tấn.

    ++ Bến cảng Quốc tế Sài Gòn Việt Nam (SITV): 02 cầu cảng tổng hợp, container tổng chiều dài 728 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 100.000 tấn, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa 7,0 triệu tấn đến 7,1 triệu tấn.

    ++ Bến cảng Quốc tế Thị Vải: 03 cầu cảng đến 04 cầu cảng tổng hợp, container tổng chiều dài từ 615 m đến 935 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 80.000 tấn hoặc lớn hơn khi đủ điều kiện, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa 2,4 triệu tấn.

    ++ Bến cảng Bà Rịa Serece: 03 cầu cảng tổng hợp, kết hợp tiếp nhận hàng lỏng (Axit, Ethylene Glycol, Diethylene Glycol, Dầu thực vật) tổng chiều dài 941 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 100.000 tấn, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa 7,9 triệu tấn.

    ++ Bến cảng PTSC Phú Mỹ: 01 cầu cảng tổng hợp dài 384 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 80.000 tấn, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa 3,0 triệu tấn.

    ++ Bến cảng Nhà máy thép Phú Mỹ: 02 cầu cảng tổng hợp (xếp dỡ sản phẩm thép và hàng hóa phục vụ trực tiếp cho dự án) không kinh doanh xếp dỡ tổng chiều dài 276 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 50.000 tấn, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa 1,2 triệu tấn.

    ++ Bến cảng Tổng hợp Thị Vải (ODA): 01 cầu cảng tổng hợp dài 600 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 100.000 tấn, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa 3,65 triệu tấn.

    ++ Bến cảng Quốc tế SP-PSA: 03 cầu cảng tổng hợp, container tổng chiều dài 900m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 117.000 tấn hoặc lớn hơn khi đủ điều kiện, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa 7,0 triệu tấn.

    ++ Bến cảng Posco: 01 cầu cảng tổng hợp (xếp dỡ sản phẩm thép và hàng hóa phục vụ trực tiếp cho dự án) không kinh doanh xếp dỡ dài 333 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 60.000 tấn, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa từ 1,5 triệu tấn đến 1,6 triệu tấn.

    ++ Bến cảng Posco Yamato Vina: 01 cầu cảng tổng hợp (xếp dỡ sản phẩm thép và hàng hóa phục vụ trực tiếp cho dự án) không kinh doanh xếp dỡ dài 267 m, tiếp nhận tàu trọng tải 60.000 tấn, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa 0,45 triệu tấn.

    ++ Bến cảng tổng hợp, container Bàn Thạch: 02 cầu cảng tổng hợp, container tổng chiều dài 840 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 100.000 tấn, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa từ 2,0 triệu tấn đến 2,1 triệu tấn.

    ++ Bến cảng Nhà máy Đóng tàu Ba Son: 03 cầu cảng phục vụ đóng sửa chữa tàu, kết hợp khai thác hàng tổng hợp tổng chiều dài 742 m, tiếp nhận tàu trọng tải 15.000 đầy tải, 80.000 giảm tải, 150.000 không tải, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa từ 0,6 triệu tấn đến 0,7 triệu tấn.

    - Khu bến Cái Mép

    + Về hàng hóa thông qua: từ 149,9 triệu tấn đến 167,3 triệu tấn.

    + Quy mô các bến cảng: có tổng số 13 bến cảng gồm từ 28 cầu cảng đến 29 cầu cảng tổng chiều dài từ 9.157m đến 9.607 m (chưa bao gồm các cầu cảng khác), cụ thể như sau:

    ++ Bến cảng Interflour Cái Mép: 02 cầu cảng tổng hợp không kinh doanh xếp dỡ tổng chiều dài 460 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 93.000 tấn hoặc lớn hơn khi đủ điều kiện, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa từ 2,8 triệu tấn đến 3,0 triệu tấn.

    ++ Bến cảng Container Cái Mép Thượng: 03 cầu cảng tổng hợp, container tổng chiều dài 890 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 166.000 tấn giảm tải hoặc lớn hơn khi đủ điều kiện, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa từ 33,7 triệu tấn đến 35,7 triệu tấn.

    ++ Bến cảng Hyosung Vina Chemicals: 01 cầu cảng hàng lỏng/khí dài 268 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 60.000 tấn, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa từ 2,8 triệu tấn đến 3,0 triệu tấn.

    ++ Bến cảng PV Gas Vũng Tàu: 02 cầu cảng hàng lỏng/khí tổng chiều dài 496 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 60.000 tấn hoặc lớn hơn khi đủ điều kiện, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa từ 2,4 triệu tấn đến 2,5 triệu tấn.

    ++ Bến cảng Xăng dầu Petec Cái Mép: 02 cầu cảng hàng lỏng/khí tổng chiều dài 497 m, tiếp nhận tàu trọng tải 100.000 tấn hoặc lớn hơn khi đủ điều kiện, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa từ 3,5 triệu tấn đến 4,2 triệu tấn.

    ++ Bến cảng Xăng dầu Petro Vũng Tàu: 02 cầu cảng hàng lỏng/khí tổng chiều dài 485 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 80.000 tấn hoặc lớn hơn khi đủ điều kiện, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa 2,5 triệu tấn.

    ++ Bến cảng Tổng hợp Cái Mép: 02 cầu cảng tổng hợp tổng chiều dài 535 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 150.000 tấn, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa từ 3,8 triệu tấn đến 3,9 triệu tấn.

    ++ Bến cảng Quốc tế Cái Mép (CMIT): 02 cầu cảng container tổng chiều dài 600 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 250.000 tấn (24.000 Teu) khi đủ điều kiện, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa từ 16,0 triệu tấn đến 16,5 triệu tấn.

    ++ Bến cảng Container Quốc tế Cái Mép (ODA): 02 cầu cảng container tổng chiều dài 600 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 250.000 tấn (24.000 Teu) khi đủ điều kiện, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa 11,0 triệu tấn.

    ++ Bến cảng container Quốc tế Cảng Sài Gòn - SSA (SSIT): 01 cầu cảng container dài 600 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 250.000 tấn (24.000 Teu) khi đủ điều kiện, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa từ 12,7 triệu tấn đến 14,8 triệu tấn.

    ++ Bến cảng Cái Mép Gemadept - Terminal Link: 04 cầu cảng container tổng chiều dài 1.443 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 250.000 tấn (24.000 Teu) khi đủ điều kiện, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa từ 23,7 triệu tấn đến 25,2 triệu tấn.

    ++ Bến cảng Cái Mép Hạ: 02 cầu cảng đến 03 cầu cảng container tổng chiều dài từ 900 m đến 1.350 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 250.000 tấn (24.000 Teu), đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa từ 15,0 triệu tấn đến 20,0 triệu tấn.

    ++ Bến cảng Cái Mép Hạ hạ lưu: 03 cầu cảng container tổng chiều dài 1.383 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 250.000 tấn (24.000 Teu), đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa từ 20,0 triệu tấn đến 25,0 triệu tấn. Bến cảng Cái Mép Hạ hạ lưu phát triển căn cứ nhu cầu thông qua hàng hoá container trung chuyển quốc tế theo cam kết của nhà đầu tư và đồng bộ với hạ tầng kết nối.

    - Khu bến Long Sơn

    + Về hàng hóa thông qua: từ 10,3 triệu tấn đến 12,7 triệu tấn.

    + Quy mô các bến cảng: có tổng số 05 bến cảng gồm từ 13 cầu cảng đến 15 cầu cảng tổng chiều dài từ 3.430 m đến 4.037 m (chưa bao gồm các bến cảng, cầu cảng khác), cụ thể như sau:

    ++ Bến cảng Khu dịch vụ công nghiệp Long Sơn: 03 cầu cảng đến 04 cầu cảng tổng hợp, container tổng chiều dài từ 545 m đến 802 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 20.000 tấn, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa từ 0,9 triệu tấn đến 1,6 triệu tấn.

    ++ Bến cảng Khu dịch vụ công nghiệp cơ khí hàng hải: 01 cầu cảng tổng hợp và 01 cầu cảng hàng lỏng (xăng dầu) tổng chiều dài 507 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 20.000 tấn, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa từ 1,7 triệu tấn đến 1,8 triệu tấn.

    ++ Bến cảng chuyên dùng dự án Tổ hợp hóa dầu miền Nam: 04 cầu cảng lỏng/khí tổng chiều dài 1.012 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 100.000 tấn hoặc lớn hơn khi đủ điều kiện và 01 cầu cảng tổng hợp dài 296 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 20.000 tấn, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa từ 4,7 triệu tấn đến 5,3 triệu tấn.

    ++ Bến cảng tổng hợp Long Sơn: 01 cầu cảng đến 02 cầu cảng tổng hợp tổng chiều dài từ 350 m đến 700 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 100.000 tấn hoặc lớn hơn khi đủ điều kiện, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa từ 2,0 triệu tấn đến 2,5 triệu tấn.

    ++ Bến cảng Nhà máy Nhiệt điện LNG Long Sơn: 02 cầu cảng lỏng/khí tổng chiều dài 720 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 100.000 tấn hoặc lớn hơn khi đủ điều kiện, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa từ 1,0 triệu tấn đến 1,5 triệu tấn.

    - Khu bến Sông Dinh

    + Về hàng hóa thông qua: từ 1,2 triệu tấn đến 1,9 triệu tấn.

    + Quy mô các bến cảng: có tổng số 12 bến cảng gồm 17 cầu cảng tổng chiều dài 2.196 m (chưa bao gồm các bến cảng, cầu cảng khác), cụ thể như sau:

    ++ Bến cảng Hải đoàn 129: 03 cầu cảng quân sự kết hợp kinh tế biển tổng chiều dài 410 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 3.000 tấn, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa từ 0,02 triệu tấn đến 0,03 triệu tấn.

    ++ Bến cảng Hà Lộc: 01 cầu cảng tổng hợp dài 100 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 5.000 tấn, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa từ 0,02 triệu tấn đến 0,03 triệu tấn.

    ++ Bến cảng Quốc phòng Quân khu 7: 01 cầu cảng hàng lỏng (xăng dầu) dài 110 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 5.000 tấn, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa từ 0,05 triệu tấn đến 0,20 triệu tấn.

    ++ Bến cảng Côn Đảo - Vũng Tàu: 01 cầu cảng tổng hợp, hành khách kết hợp tiếp nhận hàng lỏng dài 110 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 1.000 tấn, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa 0,05 triệu tấn.

    ++ Bến cảng thương cảng Vũng Tàu (phân cảng Cát Lở): 01 cầu cảng tổng hợp dài 250 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 10.000 tấn khi có điều kiện, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa từ 0,15 triệu tấn đến 0,20 triệu tấn.

    ++ Bến cảng Dầu K2: 01 cầu cảng chuyên dùng hàng lỏng (xăng dầu) dài 82 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 10.000 tấn khi có điều kiện, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa từ 0,15 triệu tấn đến 0,40 triệu tấn.

    ++ Bến cảng NASOS: 02 cầu cảng tổng hợp ứng phó sự cố tràn dầu tổng chiều dài 132 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 1.000 tấn phục vụ khắc phục sự cố tràn dầu trong khu vực.

    ++ Bến cảng Khu công nghiệp Đông Xuyên: 03 cầu cảng tổng hợp tổng chiều dài 400 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 10.000 tấn, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa từ 0,15 triệu tấn đến 0,18 triệu tấn.

    ++ Bến cảng Vina Offshore: 01 cầu cảng tổng hợp (phục vụ hoạt động sản xuất sửa chữa và đóng mới các thiết bị cơ khí hàng hải, giàn khoan dầu khí, đóng tàu và cấu kiện nổi) dài 158 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 10.000 tấn, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa từ 0,01 triệu tấn đến 0,02 triệu tấn.

    ++ Bến cảng Vạn An: 01 cầu cảng hàng lỏng (xăng dầu, hóa chất, dung môi) dài 156 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 10.000 tấn hoặc lớn hơn khi đủ điều kiện, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa từ 0,21 triệu tấn đến 0,25 triệu tấn.

    ++ Bến cảng kho xăng dầu Cù Lao Tào: 01 cầu cảng hàng lỏng (xăng dầu) dài 160 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 10.000 tấn, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa từ 0,09 triệu tấn đến 0,15 triệu tấn.

    ++ Bến cảng xăng dầu PTSC: 01 cầu cảng hàng lỏng (xăng dầu) dài 138 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 10.000 tấn, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa 0,20 triệu tấn.

    - Khu bến Sao Mai Bến Đình

    + Về hàng hóa thông qua: từ 1,8 triệu tấn đến 2,6 triệu tấn.

    + Quy mô các bến cảng: 06 bến cảng gồm 19 cầu cảng tổng chiều dài 3.239 m (chưa bao gồm các bến cảng, cầu cảng khác), cụ thể như sau:

    ++ Bến cảng thượng lưu PTSC: 01 cầu cảng hàng lỏng (xăng dầu) dài 120 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 5.000 tấn, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa từ 0,20 triệu tấn đến 0,25 triệu tấn.

    ++ Bến cảng VietsovPetro: 10 cầu cảng tổng hợp (dịch vụ dầu khí) tổng chiều dài 1.400 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 10.000 tấn, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa từ 1,38 triệu tấn đến 1,50 triệu tấn.

    ++ Bến cảng Hạ lưu PTSC: 03 cầu cảng tổng hợp (dịch vụ dầu khí) tổng chiều dài 733 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 10.000 tấn hoặc lớn hơn khi đủ điều kiện, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa từ 0,13 triệu tấn đến 0,25 triệu tấn.

    ++ Bến cảng PV Shipyard: 02 cầu cảng tổng hợp (đóng sửa chữa tàu, giàn khoan) tổng chiều dài 336 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 15.000 tấn hoặc lớn hơn khi đủ điều kiện, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa từ 0,02 triệu tấn đến 0,10 triệu tấn.

    ++ Bến cảng PVC-MS: 01 cầu cảng tổng hợp (dịch vụ dầu khí) dài 142 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 10.000 tấn, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa từ 0,02 triệu tấn đến 0,10 triệu tấn.

    ++ Bến cảng dịch vụ Dầu khí Sao Mai - Bến Đình: 02 cầu cảng tổng hợp tổng chiều dài 508 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 20.000 tấn, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa từ 0,05 triệu tấn đến 0,40 triệu tấn.

    - Bến cảng khách quốc tế Vũng Tàu

    + Về hành khách thông qua: từ 1,39 triệu lượt khách đến 1,50 triệu lượt khách.

    + Quy mô các bến cảng: 01 bến cảng gồm 02 cầu cảng tổng chiều dài 840 m (chưa bao gồm cầu cảng khác), cụ thể như sau:

    ++ Bến cảng khách quốc tế Vũng Tàu: 02 cầu cảng hành khách tổng chiều dài 840 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 225.000 GT, đáp ứng nhu cầu thông qua hành khách từ 1,39 triệu lượt khách đến 1,50 triệu lượt khách.

    - Bến cảng Côn Đảo

    + Về hàng hóa và hành khách thông qua: hàng hóa từ 0,2 triệu tấn đến 0,3 triệu tấn, hành khách từ 1,28 triệu lượt khách đến 1,39 triệu lượt khách.

    + Quy mô các bến cảng: 02 bến cảng gồm 04 cầu cảng tổng chiều dài 354 m, cụ thể như sau:

    ++ Bến cảng Bến Đầm: 03 cầu cảng tổng hợp, hành khách kết hợp tiếp nhận hàng lỏng tổng chiều dài 304 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 5.000 tấn, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa từ 0,2 triệu tấn đến 0,3 triệu tấn và thông qua hành khách từ 0,5 triệu lượt khách đến 0,6 triệu lượt khách.

    ++ Bến cảng tàu khách Côn Đảo: 01 cầu cảng hành khách dài 50 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 2.000 GT, đáp ứng nhu cầu thông qua hành khách từ 0,78 triệu lượt khách đến 0,79 triệu lượt khách.

    - Các bến cảng dầu khí ngoài khơi: tại các mỏ Bạch Hổ, Đại Hùng, Rạng Đông, Rồng Đôi, Lan Tây - Lan Đỏ, Tê Giác Trắng, Chim Sáo, Biển Đông (Hải Thạch - Mộc Tinh), mỏ Rồng, Sao vàng Đại Nguyệt và các bến cảng khác, phát triển phù hợp với nhu cầu khai thác mỏ dầu khí ngoài khơi, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa khoảng 6,0 triệu tấn đến 6,5 triệu tấn.

    - Các bến phao, khu chuyển tải: tại vịnh Gành Rái, Cái Mép, Bến Đầm - Côn Đảo duy trì khai thác theo hiện trạng và từng bước di dời khi các cảng cứng đáp ứng nhu cầu xếp dỡ hoặc để bảo đảm phát triển bến cảng cứng theo quy hoạch, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa từ 1,0 triệu tấn đến 1,5 triệu tấn.

    - Các khu vực neo đậu chờ đợi cầu, đợi luồng, tránh trú bão tại khu vực Vũng Tàu cho tàu trọng tải tới 250.000 tấn và khu vực Côn Đảo phù hợp với cỡ tàu đến cảng.

    Trên là thông tin nội dung quy hoạch các khu bến cảng Bà Rịa Vũng Tàu đến năm 2030 chi tiết ra sao.

    >> Xem chi tiết:

    Quyết định 1922/QĐ-BXD năm 2025 của Bộ Xây dựng

    Tại đây

    Nội dung quy hoạch các khu bến cảng Bà Rịa Vũng Tàu đến năm 2030 chi tiết ra sao?

    Nội dung quy hoạch các khu bến cảng Bà Rịa Vũng Tàu đến năm 2030 chi tiết ra sao? (Hình từ Internet)

    Mục tiêu quy hoạch các khu bến cảng Bà Rịa Vũng Tàu đến năm 2030 ra sao?

    Căn cứ Tiểu mục 1 Mục 1 Điều 1 Quyết định 1922/QĐ-BXD năm 2025 của Bộ Xây dựng quy định như sau::

    - Về hàng hóa và hành khách thông qua: hàng hóa từ 215,0 triệu tấn đến 236,9 triệu tấn (trong đó hàng container từ 16,25 triệu TEU đến 18,25 triệu TEU, chưa bao gồm hàng container trung chuyển quốc tế); hành khách từ 2,67 triệu lượt khách đến 2,89 triệu lượt khách.

    - Về kết cấu hạ tầng: có tổng số 60 bến cảng gồm từ 117 cầu cảng đến 123 cầu cảng chính có tổng chiều dài từ 28.948 m đến 30.823 m (chưa bao gồm các bến cảng, cầu cảng khác, bến cảng dầu khí ngoài khơi).

    - Xác định phạm vi vùng đất, vùng nước phù hợp với quy mô bến cảng và đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa

    Vốn đầu tư quy hoạch các khu bến cảng Bà Rịa Vũng Tàu đến năm 2030 là bao nhiêu?

    Căn cứ Mục 3 Điều 1 Quyết định 1922/QĐ-BXD năm 2025 của Bộ Xây dựng quy định như sau::

    Nhu cầu vốn đầu tư hệ thống cảng biển đến năm 2030 khoảng 81.841 tỷ đồng gồm vốn đầu tư cho hạ tầng hàng hải công cộng khoảng 5.131 tỷ đồng và nhu cầu vốn đầu tư cho bến cảng khoảng 76.710 tỷ đồng (chỉ bao gồm các bến cảng kinh doanh dịch vụ xếp dỡ hàng hóa). 

    Huỳnh Hữu Trọng
    Từ khóa
    Cảng Bà Rịa Vũng Tàu Khu bến cảng Bà Rịa Vũng Tàu Quy hoạch các khu bến cảng Bà Rịa Vũng Tàu Nội dung quy hoạch các khu bến cảng Bà Rịa Vũng Tàu Quy hoạch
    1