Khoản 2 Điều 198 Bộ luật Hình sự 2015 đi tù cao nhất mấy năm?
Mua bán nhà đất tại Đồng Nai
Nội dung chính
Khoản 2 Điều 198 Bộ luật Hình sự 2015 đi tù cao nhất mấy năm?
Căn cứ tại khoản 2 Điều 198 Bộ luật Hình sự 2015 quy định:
Điều 198. Tội lừa dối khách hàng
[...]
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 01 năm đến 05 năm:
a) Có tổ chức;
b) Có tính chất chuyên nghiệp;
c) Dùng thủ đoạn xảo quyệt;
d) Thu lợi bất chính 50.000.000 đồng trở lên.
Như vậy, tại khoản 2 Điều 198 Bộ luật Hình sự 2015 quy định thì hình phạt tù cao nhất của tội lừa dối khách hàng là 05 năm.
Khoản 2 Điều 198 Bộ luật Hình sự 2015 đi tù cao nhất mấy năm? Khi nào được giảm nhẹ? (Hình ảnh Internet)
Tội lừa dối khách hàng tại khoản 2 Điều 198 BLHS 2015 nằm trong nhóm tội phạm nào?
Tại Điều 9 Bộ luật Hình sự 2015 được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017 có quy định về phân loại tội phạm như sau:
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 9 như sau:
“Điều 9. Phân loại tội phạm
1. Căn cứ vào tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội của hành vi phạm tội được quy định trong Bộ luật này, tội phạm được phân thành 04 loại sau đây:
a) Tội phạm ít nghiêm trọng là tội phạm có tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội không lớn mà mức cao nhất của khung hình phạt do Bộ luật này quy định đối với tội ấy là phạt tiền, phạt cải tạo không giam giữ hoặc phạt tù đến 03 năm;
b) Tội phạm nghiêm trọng là tội phạm có tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội lớn mà mức cao nhất của khung hình phạt do Bộ luật này quy định đối với tội ấy là từ trên 03 năm tù đến 07 năm tù;
c) Tội phạm rất nghiêm trọng là tội phạm có tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội rất lớn mà mức cao nhất của khung hình phạt do Bộ luật này quy định đối với tội ấy là từ trên 07 năm tù đến 15 năm tù;
d) Tội phạm đặc biệt nghiêm trọng là tội phạm có tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội đặc biệt lớn mà mức cao nhất của khung hình phạt do Bộ luật này quy định đối với tội ấy là từ trên 15 năm tù đến 20 năm tù, tù chung thân hoặc tử hình.
2. Tội phạm do pháp nhân thương mại thực hiện được phân loại căn cứ vào tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội của hành vi phạm tội theo quy định tại khoản 1 Điều này và quy định tương ứng đối với các tội phạm được quy định tại Điều 76 của Bộ luật này.”.
Như vậy, tội lừa dối khách hàng tại khoản 2 Điều 198 Bộ luật Hình sự 2015 nằm trong nhóm tội phạm ít nghiêm trọng (nếu hình phạt dưới 03 năm), tội phạm nghiêm trọng (nếu hình phạt từ 03 năm đến 05 năm tù)
Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự tội lừa dối khách hàng là bao nhiêu năm?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 27 Bộ luật Hình sự 2015 có quy định như sau:
Điều 27. Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự
1. Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự là thời hạn do Bộ luật này quy định mà khi hết thời hạn đó thì người phạm tội không bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
2. Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự được quy định như sau:
a) 05 năm đối với tội phạm ít nghiêm trọng;
b) 10 năm đối với tội phạm nghiêm trọng;
c) 15 năm đối với tội phạm rất nghiêm trọng;
d) 20 năm đối với tội phạm đặc biệt nghiêm trọng.
3. Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự được tính từ ngày tội phạm được thực hiện. Nếu trong thời hạn quy định tại khoản 2 Điều này, người phạm tội lại thực hiện hành vi phạm tội mới mà Bộ luật này quy định mức cao nhất của khung hình phạt đối với tội ấy trên 01 năm tù, thì thời hiệu đối với tội cũ được tính lại kể từ ngày thực hiện hành vi phạm tội mới.
Như vậy, nếu trong thời hạn quy định tại khoản 2 Điều 27 Bộ luật Hình sự 2015, người phạm tội cố tình trốn tránh và đã có quyết định truy nã, thì thời hiệu tính lại kể từ khi người đó ra đầu thú hoặc bị bắt giữ.
Theo đó, thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự đối với người phạm tội lừa dối khách hàng được quy định, cụ thể như sau:
- 05 năm đối với tội phạm ít nghiêm trọng
- 10 năm đối với tội phạm nghiêm trọng;
- 15 năm đối với tội phạm rất nghiêm trọng;
- 20 năm đối với tội phạm đặc biệt nghiêm trọng.
Đất làm cơ sở giam giữ có phải là đất quốc phòng, an ninh không?
Căn cứ theo Điều 200 Luật Đất đai 2024 quy định đất quốc phòng, an ninh như sau:
Điều 200. Đất quốc phòng, an ninh
1. Đất quốc phòng, an ninh bao gồm đất sử dụng vào các mục đích quy định tại Điều 78 của Luật này.
[...]
Dẫn chiếu đến Điều 78 Luật Đất đai 2024 quy định như sau
Điều 78. Thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh
Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh trong trường hợp sau đây:
[...]
10. Làm cơ sở giam giữ; cơ sở tạm giam, tạm giữ; cơ sở giáo dục bắt buộc; trường giáo dưỡng và khu lao động, cải tạo, hướng nghiệp, dạy nghề cho phạm nhân, trại viên, học sinh do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an quản lý.
Như vậy, đất Làm cơ sở giam giữ; cơ sở tạm giam, tạm giữ thuộc đất quốc phòng, an ninh