Diện tích tự nhiên của các đơn vị hành chính cấp xã sau sắp xếp tỉnh Đồng Tháp
Mua bán Đất tại Đồng Tháp
Nội dung chính
Diện tích tự nhiên của các đơn vị hành chính cấp xã sau sắp xếp tỉnh Đồng Tháp
Ngày 22/9/2025, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Báo cáo 1150/UBND-KT về việc báo cáo diện tích tự nhiên của các đơn vị hành chính cấp xã sau sắp xếp tại tỉnh Đồng Tháp, cụ thể:
Trên đây là biểu diện tích tự nhiên của các đơn vị hành chính cấp xã sau sắp xếp tỉnh Đồng Tháp.
Diện tích tự nhiên của các đơn vị hành chính cấp xã sau sắp xếp tỉnh Đồng Tháp (Hình từ Internet)
Tra cứu 102 phường xã mới của Đồng Tháp từ 1/7/2025 sau sáp nhập
Từ 1/7/2025, chính thức sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của tỉnh Tiền Giang và tỉnh Đồng Tháp thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Đồng Tháp. Sau khi sắp xếp, tỉnh Đồng Tháp có 102 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 82 xã và 20 phường. (Theo Nghị quyết 202/2025/QH15 và Nghị quyết 1663/NQ-UBTVQH15 năm 2025)
Tra cứu 102 phường xã mới của Đồng Tháp từ 1/7/2025 sau sáp nhập tại bảng dưới đây:
STT | Xã, phường cũ | Xã, phường mới |
1 | thị trấn Sa Rài, xã Bình Phú (huyện Tân Hồng) và xã Tân Công Chí | xã Tân Hồng |
2 | xã Thông Bình và xã Tân Thành A | xã Tân Thành |
3 | xã Tân Thành B và xã Tân Hộ Cơ | xã Tân Hộ Cơ |
4 | xã Tân Phước (huyện Tân Hồng) và xã An Phước | xã An Phước |
5 | thị trấn Thường Thới Tiền, xã Thường Phước 1 và xã Thường Phước 2 | xã Thường Phước |
6 | xã Long Khánh A và xã Long Khánh B | xã Long Khánh |
7 | xã Long Thuận, xã Phú Thuận A và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Phú Thuận B | xã Long Phú Thuận |
8 | xã Phú Thành B và xã An Hòa | xã An Hòa |
9 | xã Phú Đức và xã Phú Hiệp | xã Tam Nông |
10 | xã Phú Thành A và xã Phú Thọ | xã Phú Thọ |
11 | thị trấn Tràm Chim và xã Tân Công Sính | xã Tràm Chim |
12 | xã Phú Cường (huyện Tam Nông), xã Hòa Bình và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Gáo Giồng | xã Phú Cường |
13 | xã An Phong, Phú Ninh và An Long | xã An Long |
14 | xã Tân Mỹ và xã Tân Phú (huyện Thanh Bình), thị trấn Thanh Bình và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tân Thạnh (huyện Thanh Bình) | xã Thanh Bình |
15 | xã Phú Lợi và phần còn lại của xã Tân Thạnh (huyện Thanh Bình) | xã Tân Thạnh |
16 | xã Bình Thành (huyện Thanh Bình) và xã Bình Tấn | xã Bình Thành |
17 | xã Tân Bình và xã Tân Hòa (huyện Thanh Bình), các xã Tân Quới, Tân Huề, Tân Long và phần còn lại của xã Phú Thuận B | xã Tân Long |
18 | thị trấn Mỹ An, xã Mỹ An và xã Mỹ Hòa | xã Tháp Mười |
19 | xã Phú Điền và xã Thanh Mỹ | xã Thanh Mỹ |
20 | xã Láng Biển, Mỹ Đông và Mỹ Quí | xã Mỹ Quí |
21 | xã Tân Kiều và xã Đốc Binh Kiều | xã Đốc Binh Kiều |
22 | xã Thạnh Lợi và xã Trường Xuân | xã Trường Xuân |
23 | xã Hưng Thạnh (huyện Tháp Mười) và xã Phương Thịnh | xã Phương Thịnh |
24 | xã Phong Mỹ và phần còn lại của xã Gáo Giồng | xã Phong Mỹ |
25 | xã Phương Trà và xã Ba Sao | xã Ba Sao |
26 | thị trấn Mỹ Thọ và các xã Mỹ Hội (huyện Cao Lãnh), Mỹ Xương, Mỹ Thọ | xã Mỹ Thọ |
27 | xã Tân Hội Trung, Bình Hàng Tây và Bình Hàng Trung | xã Bình Hàng Trung |
28 | xã Mỹ Long và xã Bình Thạnh (huyện Cao Lãnh), xã Mỹ Hiệp | xã Mỹ Hiệp |
29 | xã Tân Mỹ (huyện Lấp Vò), Hội An Đông, Mỹ An Hưng A và Mỹ An Hưng B | xã Mỹ An Hưng |
30 | xã Long Hưng A, Long Hưng B và Tân Khánh Trung | xã Tân Khánh Trung |
31 | thị trấn Lấp Vò và các xã Bình Thành (huyện Lấp Vò), Vĩnh Thạnh, Bình Thạnh Trung | xã Lấp Vò |
32 | xã Tân Thành và xã Tân Phước (huyện Lai Vung), xã Định An, xã Định Yên | xã Lai Vung |
33 | thị trấn Lai Vung và các xã Long Hậu, Long Thắng, Hòa Long | xã Hòa Long |
34 | xã Tân Hòa (huyện Lai Vung), Định Hòa, Vĩnh Thới và Phong Hòa | xã Phong Hòa |
35 | xã Tân Phú Đông, Hòa Thành và Tân Dương | xã Tân Dương |
36 | thị trấn Cái Tàu Hạ và các xã An Phú Thuận, An Hiệp, An Nhơn, Phú Hựu | xã Phú Hựu |
37 | xã Hòa Tân, An Khánh và Tân Nhuận Đông | xã Tân Nhuận Đông |
38 | xã Tân Bình và xã Tân Phú (huyện Châu Thành), xã Phú Long, xã Tân Phú Trung | xã Tân Phú Trung |
39 | xã Tân Hội và xã Tân Phú (thị xã Cai Lậy), xã Mỹ Hạnh Đông | xã Tân Phú |
40 | xã Tân Thanh, Tân Hưng và An Thái Trung | xã Thanh Hưng |
41 | xã Hòa Hưng, Mỹ Lương và An Hữu | xã An Hữu |
42 | xã An Thái Đông, Mỹ Lợi A và Mỹ Lợi B | xã Mỹ Lợi |
43 | xã Thiện Trí, Mỹ Đức Đông và Mỹ Đức Tây | xã Mỹ Đức Tây |
44 | các xã Mỹ Tân (huyện Cái Bè), Mỹ Trung và Thiện Trung | xã Mỹ Thiện |
45 | xã Hậu Mỹ Bắc A, Hậu Mỹ Bắc B và Hậu Mỹ Trinh | xã Hậu Mỹ |
46 | xã Mỹ Hội (huyện Cái Bè), An Cư, Hậu Thành và Hậu Mỹ Phú | xã Hội Cư |
47 | thị trấn Cái Bè, xã Đông Hòa Hiệp và xã Hòa Khánh | xã Cái Bè |
48 | xã Phú Nhuận, Mỹ Thành Bắc và Mỹ Thành Nam | xã Mỹ Thành |
49 | xã Phú Cường (huyện Cai Lậy) và xã Thạnh Lộc | xã Thạnh Phú |
50 | thị trấn Bình Phú, xã Phú An và xã Cẩm Sơn | xã Bình Phú |
51 | các xã Tân Phong, Hội Xuân và Hiệp Đức | xã Hiệp Đức |
52 | các xã Mỹ Long (huyện Cai Lậy), Long Trung và Long Tiên | xã Long Tiên |
53 | xã Tam Bình và xã Ngũ Hiệp | xã Ngũ Hiệp |
54 | thị trấn Mỹ Phước, xã Thạnh Mỹ và xã Tân Hòa Đông | xã Tân Phước 1 |
55 | các xã Thạnh Tân, Thạnh Hòa và Tân Hòa Tây | xã Tân Phước 2 |
56 | xã Phước Lập, Tân Lập 1 và Tân Lập 2 | xã Tân Phước 3 |
57 | các xã Hưng Thạnh (huyện Tân Phước), Phú Mỹ và Tân Hòa Thành | xã Hưng Thạnh |
58 | các xã Tân Lý Đông, Tân Hội Đông và Tân Hương | xã Tân Hương |
59 | thị trấn Tân Hiệp, xã Thân Cửu Nghĩa và xã Long An | xã Châu Thành |
60 | xã Tam Hiệp, Thạnh Phú và Long Hưng | xã Long Hưng |
61 | các xã Nhị Bình, Đông Hòa và Long Định | xã Long Định |
62 | xã Điềm Hy và xã Bình Trưng | xã Bình Trưng |
63 | các xã Phú Phong, Bàn Long và Vĩnh Kim | xã Vĩnh Kim |
64 | xã Song Thuận, Bình Đức và Kim Sơn | xã Kim Sơn |
65 | xã Trung Hòa, Hòa Tịnh, Tân Bình Thạnh và Mỹ Tịnh An | xã Mỹ Tịnh An |
66 | xã Thanh Bình, Phú Kiết và Lương Hòa Lạc | xã Lương Hòa Lạc |
67 | xã Đăng Hưng Phước, Quơn Long và Tân Thuận Bình | xã Tân Thuận Bình |
68 | thị trấn Chợ Gạo, xã Long Bình Điền và xã Song Bình | xã Chợ Gạo |
69 | các xã Bình Phan, Bình Phục Nhứt và An Thạnh Thủy | xã An Thạnh Thủy |
70 | các xã Xuân Đông, Hòa Định và Bình Ninh | xã Bình Ninh |
71 | thị trấn Vĩnh Bình, xã Thạnh Nhựt và xã Thạnh Trị | xã Vĩnh Bình |
72 | xã Bình Nhì, Đồng Thạnh và Đồng Sơn | xã Đồng Sơn |
73 | các xã Bình Phú (huyện Gò Công Tây), Thành Công và Yên Luông | xã Phú Thành |
74 | xã Bình Tân và xã Long Bình | xã Long Bình |
75 | xã Long Vĩnh và xã Vĩnh Hựu | xã Vĩnh Hựu |
76 | xã Tân Thành (huyện Gò Công Đông) và xã Tăng Hòa | xã Gò Công Đông |
77 | xã Bình Ân và xã Tân Điền | xã Tân Điền |
78 | thị trấn Tân Hòa, xã Phước Trung và xã Bình Nghị | xã Tân Hòa |
79 | xã Tân Phước (huyện Gò Công Đông), Tân Tây và Tân Đông | xã Tân Đông |
80 | thị trấn Vàm Láng, xã Kiểng Phước và xã Gia Thuận | xã Gia Thuận |
81 | xã Tân Phú và xã Tân Thạnh (huyện Tân Phú Đông), xã Tân Thới | xã Tân Thới |
82 | xã Phú Thạnh, Phú Đông và Phú Tân | xã Tân Phú Đông |
83 | Phường 1 và Phường 2 (thành phố Mỹ Tho), phường Tân Long | phường Mỹ Tho |
84 | Phường 4 và Phường 5 (thành phố Mỹ Tho), xã Đạo Thạnh | phường Đạo Thạnh |
85 | Phường 9 (thành phố Mỹ Tho), xã Tân Mỹ Chánh và xã Mỹ Phong | phường Mỹ Phong |
86 | Phường 6 (thành phố Mỹ Tho) và xã Thới Sơn | phường Thới Sơn |
87 | Phường 10, xã Phước Thạnh và xã Trung An | phường Trung An |
88 | Phường 1 và Phường 5 (thành phố Gò Công), phường Long Hòa | phường Gò Công |
89 | Phường 2 (thành phố Gò Công) và phường Long Thuận | phường Long Thuận |
90 | phường Long Chánh và xã Bình Xuân | phường Bình Xuân |
91 | phường Long Hưng, xã Tân Trung và xã Bình Đông | phường Sơn Qui |
92 | phường An Lộc, An Bình A và An Bình B | phường An Bình |
93 | phường An Thạnh, xã Bình Thạnh và xã Tân Hội (thành phố Hồng Ngự) | phường Hồng Ngự |
94 | phường An Lạc, xã Thường Thới Hậu A và xã Thường Lạc | phường Thường Lạc |
95 | Phường 1, Phường 3, Phường 4 và Phường 6 (thành phố Cao Lãnh), phường Hòa Thuận, các xã Hòa An, Tịnh Thới, Tân Thuận Tây, Tân Thuận Đông | phường Cao Lãnh |
96 | phường Mỹ Ngãi, xã Mỹ Tân (thành phố Cao Lãnh) và xã Tân Nghĩa | phường Mỹ Ngãi |
97 | phường Mỹ Phú và các xã Nhị Mỹ, An Bình, Mỹ Trà | phường Mỹ Trà |
98 | Phường 1, Phường 2, Phường 3 và Phường 4 (thành phố Sa Đéc), phường An Hòa, phường Tân Quy Đông, xã Tân Khánh Đông, xã Tân Quy Tây | phường Sa Đéc |
99 | Phường 1 và Phường 3 (thị xã Cai Lậy), xã Mỹ Hạnh Trung, xã Mỹ Phước Tây | phường Mỹ Phước Tây |
100 | Phường 2 và xã Tân Bình (thị xã Cai Lậy), xã Thanh Hòa | phường Thanh Hòa |
101 | Phường 4 và Phường 5 (thị xã Cai Lậy), xã Long Khánh | phường Cai Lậy |
102 | phường Nhị Mỹ, xã Phú Quý và xã Nhị Quý | phường Nhị Quý |
Phân loại đơn vị hành chính mới nhất năm 2025 quy định thế nào?
Căn cứ Điều 3 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2025 (Luật số 72/2025/QH15) quy định về phân loại đơn vị hành chính như sau:
- Phân loại đơn vị hành chính là cơ sở để hoạch định chính sách phát triển kinh tế - xã hội, xây dựng tổ chức bộ máy, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức của chính quyền địa phương phù hợp với từng loại đơn vị hành chính.
- Phân loại đơn vị hành chính phải dựa trên các tiêu chí về quy mô dân số, diện tích tự nhiên, điều kiện phát triển kinh tế - xã hội và các yếu tố đặc thù của từng loại đơn vị hành chính ở nông thôn, đô thị, hải đảo theo quy định của Chính phủ.