Có những loại khí thải nào? Quy định kỹ thuật khí thải khu công nghiệp tại Hà Nội đối với bụi và các chất vô cơ?
Mua bán nhà đất tại Hà Nội
Nội dung chính
Có những loại khí thải nào?
Theo tiết 1.3.1 tiểu mục 1.3 Mục 1 QCVN 19: 2009/BTNMT về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ được ban hành theo Thông tư 25/2009/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường thì khí thải công nghiệp là hỗn hợp các thành phần vật chất phát thải ra môi trường không khí từ ống khói, ống thải của các cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh, dịch vụ công nghiệp.
Có những loại khí thải phổ biến như sau:
- Carbon Dioxide (CO₂) khí nhà kính chính, sinh ra từ quá trình đốt nhiên liệu hóa thạch và phá rừng, góp phần vào hiện tượng ấm lên toàn cầu.
- Carbon Monoxide (CO) loại khí không màu, không mùi, sinh ra từ quá trình đốt cháy không hoàn toàn nhiên liệu, có thể gây ngạt thở và tử vong ở nồng độ cao.
- Sulfur Dioxide (SO₂)phát sinh từ việc đốt than và dầu, gây ra mưa axit và các bệnh về hô hấp.
- Nitrogen Oxides (NOx)bao gồm NO và NO₂
- Methane (CH₄) là khí nhà kính mạnh, phát sinh từ các hoạt động nông nghiệp và xử lý chất thải.
- Chlorofluorocarbons (CFCs)
- Hợp chất hữu cơ dễ bay hơi (VOCs)
- Hydrogen Sulfide (H₂S)
- Ammonia (NH₃)
- Các hạt bụi mịn (PM2.5 và PM10) là các hạt nhỏ trong không khí, có thể xâm nhập vào phổi và máu, gây ra các bệnh về tim mạch và hô hấp.
Quy định kỹ thuật khí thải khu công nghiệp tại Hà Nội đối với bụi và các chất vô cơ?
Theo QCVN 19: 2009/BTNMT về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ được ban hành theo Thông tư 25/2009/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Quy định kỹ thuật khí thải công nghiệp tại Hà Nội đối với bụi và các chất vô cơ được quy định như sau:
(1) Nồng độ tối đa cho phép của bụi và các chất vô cơ trong khí thải công nghiệp được tính theo công thức sau:
Cmax = C x Kp x Kv
Trong đó:
- Cmax là nồng độ tối đa cho phép của bụi và các chất vô cơ trong khí thải công nghiệp, tính bằng miligam trên mét khối khí thải chuẩn (mg/Nm3);
- C là nồng độ của bụi và các chất vô cơ quy định tại mục 2.2;
- Kp là hệ số lưu lượng nguồn thải quy định tại mục 2.3;
- Kv là hệ số vùng, khu vực quy định tại mục 2.4.
(2) Nồng độ C của bụi và các chất vô cơ làm cơ sở tính nồng độ tối đa cho phép trong khí thải công nghiệp được quy định tại Bảng 1 dưới đây:
Bảng 1 - Nồng độ C của bụi và các chất vô cơ làm cơ sở tính nồng độ tối đa cho phép trong khí thải công nghiệp
TT | Thông số | Nồng độ C (mg/Nm3) | |
| B
| ||
1 | Bụi tổng | 400 | 200 |
2 | Bụi chứa silic | 50 | 50 |
3 | Amoniac và các hợp chất amoni | 76 | 50 |
4 | Antimon và hợp chất, tính theo Sb | 20 | 10 |
5 | Asen và các hợp chất, tính theo As | 20 | 10 |
6 | Cadmi và hợp chất, tính theo Cd | 20 | 5 |
7 | Chì và hợp chất, tính theo Pb | 10 | 5 |
8 | Cacbon oxit, CO | 1000 | 1000 |
9 | Clo | 32 | 10 |
10 | Đồng và hợp chất, tính theo Cu | 20 | 10 |
11 | Kẽm và hợp chất, tính theo Zn | 30 | 30 |
12 | Axit clohydric, HCl | 200 | 50 |
13 | Flo, HF, hoặc các hợp chất vô cơ của Flo, tính theo HF | 50 | 20 |
14 | Hydro sunphua, H2S | 7,5 | 7,5 |
15 | Lưu huỳnh đioxit, SO2 | 1500 | 500 |
16 | Nitơ oxit, NOx (tính theo NO2) | 1000 | 850 |
17 | Nitơ oxit, NOx (cơ sở sản xuất hóa chất), tính theo NO2 | 2000 | 1000 |
18 | Hơi H2SO4 hoặc SO3, tính theo SO3 | 100 | 50 |
19 | Hơi HNO3 (các nguồn khác), tính theo NO2 | 1000 | 500 |
Trong đó:
- Cột A quy định nồng độ C của bụi và các chất vô cơ làm cơ sở tính nồng độ tối đa cho phép trong khí thải công nghiệp đối với các cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh, dịch vụ công nghiệp hoạt động trước ngày 16 tháng 01 năm 2007 với thời gian áp dụng đến ngày 31 tháng 12 năm 2014;
- Cột B quy định nồng độ C của bụi và các chất vô cơ làm cơ sở tính giá trị tối đa cho phép trong khí thải công nghiệp đối với:
+ Các cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh, dịch vụ công nghiệp hoạt động kể từ ngày 16 tháng 01 năm 2007;
+ Tất cả các cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh, dịch vụ công nghiệp với thời gian áp dụng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015.

Có những loại khí thải nào? Quy định kỹ thuật khí thải khu công nghiệp tại Hà Nội đối với bụi và các chất vô cơ? (hình từ internet)
Lộ trình áp dụng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải ô tô lưu hành ở Việt Nam theo dự thảo mới nhất?
Căn theo quy định tại Điều 4 Dự thảo Quyết định Quy định lộ trình áp dụng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải ô tô lưu hành ở Việt Nam
Lộ trình áp dụng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải ô tô lưu hành ở Việt Nam như sau:
- Ô tô có năm sản xuất trước năm 1999 áp dụng Mức 1 từ ngày Quyết định này có hiệu lực.
- Ô tô có năm sản xuất từ năm 1999 áp dụng Mức 2 từ ngày Quyết định này có hiệu lực.
- Ô tô lắp động cơ cháy cưỡng bức và ô tô lắp động cơ cháy do nén có năm sản xuất từ năm 2017 áp dụng Mức 3 từ ngày 01 tháng 01 năm 2026.
Đối với ô tô có đăng ký biển số của Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh lắp động cơ cháy cưỡng bức và ô tô lắp động cơ cháy do nén có năm sản xuất từ năm 2017 áp dụng Mức 4 từ ngày 01 tháng 01 năm 2026.
- Ô tô lắp động cơ cháy cưỡng bức và ô tô lắp động cơ cháy do nén có năm sản xuất từ năm 2022 áp dụng Mức 4 từ ngày 01 tháng 01 năm 2026 và Mức 5 từ ngày 01 tháng 01 năm 2028.
Đối với ô tô có đăng ký biển số của Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh lắp động cơ cháy cưỡng bức và ô tô lắp động cơ cháy do nén có năm sản xuất từ năm 2022 áp dụng Mức 5 từ ngày 01 tháng 01 năm 2027.
