Bệnh viện Vinmec Ocean Park 2 Hưng Yên ở đâu? Quy mô xây dựng thế nào?
Nội dung chính
Bệnh viện Vinmec Ocean Park 2 Hưng Yên ở đâu? Quy mô xây dựng thế nào?
Tại Báo cáo đề xuất cấp lại giấy phép môi trường của cơ sở Khu đô thị sinh thái Dream City có nêu như sau:
Bệnh viện Vinmec Ocean Park 2 Hưng Yên tọa lạc trong Dự án khu đô thị sinh thái Dream City hiện đại và sang trọng tại Hưng Yên
Công trình được xây dựng tại Lô đất BV có diện tích 35.960,4 m², vị trí của khu đất xây dựng công trình như trong hình sau:

Sơ đồ vị trí khu đất Bệnh viện Vinmec Ocean Park 2 (trong Báo cáo đề xuất cấp lại giấy phép môi trường của cơ sở Khu đô thị sinh thái Dream City)
Khu đất xây dựng Bệnh viện Vinmec Ocean Park 2 có diện tích 35.960,4 m².
TT | Thông số | Đơn vị | Quy mô |
|---|---|---|---|
1 | Diện tích lô đất | m² | 15.444 |
2 | Công trình Nhà chính Bệnh viện |
|
|
| Diện tích xây dựng | m² | 5.944 |
| Tổng diện tích sàn xây dựng | m² | 23.794 |
| Diện tích sàn tầng 1 | m² | 5.944 |
| Diện tích sàn tầng 2 | m² | 5.571 |
| Diện tích sàn tầng 3 | m² | 5.581 |
| Diện tích sàn tầng 4 | m² | 3.253 |
| Diện tích sàn tum | m² | 2.385 |
| Chiều cao công trình | m | 28,7 |
| Số tầng | tầng | 05 tầng + 01 tum |
3 | Công trình khối điều dưỡng (gồm 18 công trình có thiết kế giống nhau) |
|
|
| Diện tích xây dựng (cho 01 công trình) | m² | 139,2 |
| Tổng diện tích sàn xây dựng (cho 01 công trình) | m² | 372,6 |
| Diện tích sàn tầng 1 | m² | 136,6 |
| Diện tích sàn tầng 2 | m² | 136,6 |
| Diện tích sàn tum | m² | 99,4 |
| Chiều cao công trình | m | 10,8 |
| Số tầng | tầng | 02 tầng + 01 tum |
4 | Công trình nhà phụ trợ, kỹ thuật |
|
|
| Diện tích xây dựng | m² | 633,2 |
| Diện tích sàn tầng 1 | m² | 633,2 |
| Diện tích sàn tum | m² | 73,7 |
| Chiều cao công trình | m | 7,5 |
| Số tầng | tầng | 01 tầng + 01 tum |
5 | Công trình Khu trạm XLNT và khí y tế |
|
|
| Diện tích xây dựng | m² | 92,0 |
| Chiều cao công trình | m | 3,3 |
| Số tầng | tầng | 01 |
6 | Công trình Nhà để xe ô tô có mái |
|
|
| Diện tích xây dựng | m² | 971,0 |
| Chiều cao công trình | m | 3,5 |
| Số tầng | tầng | 01 |
7 | Công trình chòi nghỉ (gồm 18 công trình có thiết kế giống nhau) |
|
|
| Diện tích xây dựng | m² | 10,8 |
| Chiều cao công trình | m | 3,6 |
| Số tầng | tầng | 01 |
Ghi chú:
Các số liệu trong bảng căn cứ Giấy phép xây dựng số 29/GPXD-SXD ngày 15/11/2024 của Sở Xây dựng Hưng Yên cấp.

Bệnh viện Vinmec Ocean Park 2 Hưng Yên ở đâu? Quy mô xây dựng thế nào? (Hình từ Internet)
Diện tích xây dựng và chức năng sử dụng các tầng tòa nhà chính của Bệnh viện Vinmec Ocean Park 2
Tại Báo cáo đề xuất cấp lại giấy phép môi trường của cơ sở Khu đô thị sinh thái Dream City có nêu như sau:
STT | Tầng | Diện tích sàn xây dựng (m²) | Chức năng sử dụng |
|---|---|---|---|
1 | Tầng 1 | 5.943,7 | - Bố trí sảnh chính, sảnh chung và sảnh nội bộ, sảnh cấp cứu; Khu chẩn đoán hình ảnh; Trung tâm thẩm mỹ, cửa hàng tiện lợi và Nhà thuốc phục vụ cho khám chữa bệnh, phòng siêu âm. - Căn tin và khu giặt là phục vụ bệnh nhân, nhân viên bệnh viện. Khu giặt là bố trí riêng các hạng mục phòng giặt, phòng sấy, kho bảo quản, kho sạch, kho dụng phục bẩn, đó lày nhiễm được bố trí phòng chia riêng gần khu vực máy giặt, và được cách ly với bên ngoài để tránh lây nhiễm. - Ngoài ra bố trí các phòng kỹ thuật MEP phục vụ bệnh viện, sân vườn tiểu cảnh. |
2 | Tầng 2 | 5.943,7 | - Bố trí phòng hành chính, phòng hội trường, phòng họp. - Phòng khám ngoại, khám nội, khám tai mũi họng, khám răng hàm mặt, phòng siêu âm, phòng khám sản, phòng khám nhi. - Kho thuốc, phòng thủ thuật. - Khu bếp. |
3 | Tầng 3 | 5.943,7 | - Khu tiệt trùng, khử khuẩn. - Phòng hóa chất. - Phòng nghỉ, phòng pha thuốc. - Phòng mổ chính, phòng phụ bản. - Kho sản. - Khoa nội, nghiệm, phòng hồi sức tích cực, phòng nội trú, phòng cách ly. |
4 | Tầng 4 | 5.943,7 | - Phòng nội trú. - Phòng nghỉ. |
5 | Tầng 5 | 5.943,7 | - Phòng nội trú. - Phòng khử khuẩn. - Phòng kỹ thuật điện, nước. |
Nội dung thiết kế đô thị trong quy hoạch phân khu đô thị gồm những gì?
Căn cứ tại Điều 27 Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024, quy định về thiết kế đô thị như sau:
Điều 27. Thiết kế đô thị
1. Thiết kế đô thị là một nội dung của quy hoạch đô thị; trường hợp quy định tại khoản 7 Điều 3 của Luật này thì thực hiện lập thiết kế đô thị riêng.
2. Thiết kế đô thị trong quy hoạch phải được thể hiện phù hợp theo từng cấp độ quy hoạch như sau:
a) Nội dung thiết kế đô thị trong quy hoạch chung đô thị gồm việc xác định các vùng kiến trúc, cảnh quan trong đô thị; đề xuất tổ chức không gian trong các khu trung tâm, khu vực cửa ngõ đô thị, trục không gian chính, quảng trường lớn, công viên, cây xanh, mặt nước và điểm nhấn trong đô thị;
b) Nội dung thiết kế đô thị trong quy hoạch phân khu đô thị gồm việc xác định chỉ tiêu khống chế về khoảng lùi, cảnh quan đô thị dọc các trục đường chính, khu trung tâm; các khu vực không gian mở, các công trình điểm nhấn và từng ô phố cho khu vực thiết kế, công viên, cây xanh, mặt nước;
c) Nội dung thiết kế đô thị trong quy hoạch chi tiết đô thị gồm việc xác định các công trình điểm nhấn tầng cao xây dựng công trình cho từng lô đất và cho toàn khu vực; khoảng lùi của công trình trên từng đường phố và nút giao nhau; công viên, cây xanh, mặt nước, không gian mở.
3. Thiết kế đô thị riêng được quy định như sau:
a) Việc tổ chức lập, thẩm định và phê duyệt, rà soát, điều chỉnh thiết kế đô thị riêng được thực hiện theo quy định đối với quy hoạch chi tiết đô thị;
b) Nội dung thiết kế đô thị riêng gồm việc xác định phạm vi lập thiết kế đô thị riêng; nguyên tắc xác định tầng cao xây dựng cho từng công trình; khoảng lùi của công trình trên từng đường phố và nút giao nhau; nguyên tắc xác định màu sắc, vật liệu của các công trình và các vật thể kiến trúc khác; tổ chức cây xanh sử dụng công cộng, công viên, mặt nước; quy định quản lý theo thiết kế đô thị riêng;
c) Các bản vẽ thể hiện nội dung thiết kế đô thị riêng được lập theo tỷ lệ 1/500.
4. Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết về nội dung và hồ sơ thiết kế đô thị riêng.
Như đó, nội dung thiết kế đô thị trong quy hoạch phân khu đô thị gồm:
- Việc xác định chỉ tiêu khống chế về khoảng lùi, cảnh quan đô thị dọc các trục đường chính, khu trung tâm;
- Các khu vực không gian mở, các công trình điểm nhấn và từng ô phố cho khu vực thiết kế, công viên, cây xanh, mặt nước;
