Bảng giá đất tại Huyện Châu Thành, Đồng Tháp: Phân tích giá trị đất và cơ hội đầu tư

Bảng giá đất tại Huyện Châu Thành, Đồng Tháp, được quy định trong Quyết định số 45/2021/QĐ-UBND, ngày 10/12/2021 của UBND tỉnh Đồng Tháp. Huyện này nổi bật với tiềm năng phát triển bất động sản, nhờ vào hạ tầng và các dự án lớn đang triển khai.

Tổng quan về Huyện Châu Thành

Huyện Châu Thành nằm ở phía Đông tỉnh Đồng Tháp, tiếp giáp với các huyện như Lấp Vò, Châu Thành và Thành phố Cao Lãnh. Huyện này có diện tích lớn và dân số đông, là một trong những khu vực trọng điểm phát triển nông nghiệp, đặc biệt là trồng lúa, cây ăn trái và thủy sản.

Đây là khu vực có nền kinh tế vững mạnh nhờ vào ngành nông nghiệp phát triển, đồng thời cũng có tiềm năng lớn trong lĩnh vực công nghiệp chế biến và xuất khẩu nông sản.

Đặc biệt, hạ tầng giao thông tại Huyện Châu Thành đang ngày càng được cải thiện, với các tuyến đường nối liền các huyện trong tỉnh và kết nối với các tỉnh lân cận. Các dự án hạ tầng lớn như cải tạo, mở rộng các tuyến đường quốc lộ, khu công nghiệp và các dự án phát triển đô thị đang được triển khai, góp phần gia tăng giá trị bất động sản tại khu vực này.

Huyện Châu Thành có lợi thế lớn nhờ vào vị trí thuận lợi gần Thành phố Cao Lãnh, trung tâm hành chính, kinh tế của tỉnh. Các khu công nghiệp đang phát triển mạnh mẽ, kéo theo nhu cầu nhà ở và các dịch vụ phụ trợ, là yếu tố quan trọng giúp bất động sản tại Huyện Châu Thành có giá trị tiềm năng cao.

Phân tích giá đất tại Huyện Châu Thành

Giá đất tại Huyện Châu Thành hiện tại có sự biến động rõ rệt giữa các khu vực. Tại các khu vực gần trung tâm huyện, đặc biệt là khu vực gần các tuyến đường lớn, khu công nghiệp, giá đất dao động từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng/m². Những khu đất nằm gần các khu dân cư, chợ, trường học và các tiện ích công cộng có giá cao hơn, từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng/m².

Ở những khu vực xa trung tâm huyện hoặc khu vực nông thôn, giá đất thấp hơn, dao động từ 800.000 đồng đến 1.500.000 đồng/m².

Tuy nhiên, giá đất tại đây đang có xu hướng tăng trưởng nhờ vào sự phát triển hạ tầng và các dự án quy hoạch lớn. Đặc biệt, các khu đất có tiềm năng chuyển đổi mục đích sử dụng từ đất nông nghiệp sang đất thổ cư hoặc đất thương mại sẽ có mức giá tăng mạnh trong tương lai.

Dự báo trong 3-5 năm tới, giá đất tại Huyện Châu Thành có thể tăng mạnh, nhất là ở những khu vực gần các khu công nghiệp, dự án khu đô thị và các tuyến đường giao thông trọng điểm. Đầu tư vào các khu vực này sẽ mang lại cơ hội sinh lời lớn trong tương lai, đặc biệt là khi các dự án hạ tầng hoàn thiện và thúc đẩy sự phát triển kinh tế địa phương.

Điểm mạnh và tiềm năng của Huyện Châu Thành

Một trong những yếu tố làm nổi bật Huyện Châu Thành là tiềm năng phát triển ngành công nghiệp chế biến và xuất khẩu nông sản. Khu vực này có nhiều diện tích đất nông nghiệp màu mỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát triển các mô hình nông nghiệp hiện đại.

Các khu công nghiệp chế biến nông sản như khu công nghiệp Láng Linh, khu công nghiệp Mỹ Xuyên đang thu hút nhiều nhà đầu tư, tạo cơ hội phát triển cho bất động sản thương mại và nhà ở.

Ngoài ra, các dự án hạ tầng giao thông, bao gồm việc mở rộng các tuyến đường liên tỉnh và phát triển các khu công nghiệp, đang thúc đẩy sự phát triển kinh tế của huyện.

Việc cải tạo, nâng cấp các tuyến đường quốc lộ, đường tỉnh và các tuyến đường kết nối các khu công nghiệp lớn giúp cho việc di chuyển, giao thương và vận chuyển hàng hóa thuận lợi hơn, từ đó nâng cao giá trị đất đai.

Huyện Châu Thành còn có tiềm năng lớn trong việc phát triển bất động sản nghỉ dưỡng và du lịch sinh thái nhờ vào các khu vực có cảnh quan thiên nhiên đẹp.

Các khu vực như chợ nổi, hồ nước, khu di tích lịch sử đang thu hút một lượng lớn khách du lịch, tạo cơ hội cho việc phát triển các dự án nghỉ dưỡng và khu sinh thái. Điều này không chỉ tạo ra nguồn thu từ du lịch mà còn thúc đẩy giá trị bất động sản tại khu vực.

Với sự phát triển mạnh mẽ của các khu công nghiệp, các dự án hạ tầng giao thông và tiềm năng phát triển du lịch sinh thái, Huyện Châu Thành đang nổi lên là một thị trường bất động sản hấp dẫn. Các nhà đầu tư nên cân nhắc đầu tư vào khu vực này để tận dụng cơ hội phát triển trong tương lai.

Giá đất cao nhất tại Huyện Châu Thành là: 9.750.000 đ
Giá đất thấp nhất tại Huyện Châu Thành là: 24.000 đ
Giá đất trung bình tại Huyện Châu Thành là: 1.616.522 đ
Căn cứ pháp lý: Ban hành kèm theo văn bản số 35/2020/QĐ-UBND ngày 01/09/2020 của UBND tỉnh Tây Ninh được sửa đổi bổ sung bởi văn bản số 04/2023/QĐ-UBND ngày 22/02/2023 của UBND Tây Ninh
Chuyên viên pháp lý Phan Thúy Vân
Tham vấn bởi Luật sư Phạm Thanh Hữu
3666

Mua bán nhà đất tại Tây Ninh

Xem thêm Mua bán nhà đất tại Tây Ninh
STT Quận/Huyện Tên đường/Làng xã Đoạn: Từ - Đến Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5 Loại đất
201 Huyện Châu Thành Xã Hảo Đước 89.000 73.000 56.000 - - Đất trồng cây lâu năm
202 Huyện Châu Thành Xã Trí Bình 89.000 73.000 56.000 - - Đất trồng cây lâu năm
203 Huyện Châu Thành Xã An Bình 89.000 73.000 56.000 - - Đất trồng cây lâu năm
204 Huyện Châu Thành Xã An Cơ 89.000 73.000 56.000 - - Đất trồng cây lâu năm
205 Huyện Châu Thành Xã Đồng Khởi 89.000 73.000 56.000 - - Đất trồng cây lâu năm
206 Huyện Châu Thành Xã Thái Bình 89.000 73.000 56.000 - - Đất trồng cây lâu năm
207 Huyện Châu Thành Xã Thành Long 89.000 73.000 56.000 - - Đất trồng cây lâu năm
208 Huyện Châu Thành Xã Long Vĩnh 89.000 73.000 56.000 - - Đất trồng cây lâu năm
209 Huyện Châu Thành Xã Phước Vinh 89.000 73.000 56.000 - - Đất trồng cây lâu năm
210 Huyện Châu Thành Xã Biên Giới 74.000 60.000 47.000 - - Đất trồng cây lâu năm
211 Huyện Châu Thành Xã Hòa Thạnh 74.000 60.000 47.000 - - Đất trồng cây lâu năm
212 Huyện Châu Thành Xã Hòa Hội 74.000 60.000 47.000 - - Đất trồng cây lâu năm
213 Huyện Châu Thành Xã Ninh Điền 74.000 60.000 47.000 - - Đất trồng cây lâu năm
214 Huyện Châu Thành Thị trấn Châu Thành 44.000 38.000 32.000 - - Đất rừng sản xuất
215 Huyện Châu Thành Xã Thanh Điền 44.000 38.000 32.000 - - Đất rừng sản xuất
216 Huyện Châu Thành Xã Hảo Đước 34.000 28.000 24.000 - - Đất rừng sản xuất
217 Huyện Châu Thành Xã Trí Bình 34.000 28.000 24.000 - - Đất rừng sản xuất
218 Huyện Châu Thành Xã An Bình 34.000 28.000 24.000 - - Đất rừng sản xuất
219 Huyện Châu Thành Xã An Cơ 34.000 28.000 24.000 - - Đất rừng sản xuất
220 Huyện Châu Thành Xã Đồng Khởi 34.000 28.000 24.000 - - Đất rừng sản xuất
221 Huyện Châu Thành Xã Thái Bình 34.000 28.000 24.000 - - Đất rừng sản xuất
222 Huyện Châu Thành Xã Thành Long 34.000 28.000 24.000 - - Đất rừng sản xuất
223 Huyện Châu Thành Xã Long Vĩnh 34.000 28.000 24.000 - - Đất rừng sản xuất
224 Huyện Châu Thành Xã Phước Vinh 34.000 28.000 24.000 - - Đất rừng sản xuất
225 Huyện Châu Thành Xã Biên Giới 24.000 20.000 18.000 - - Đất rừng sản xuất
226 Huyện Châu Thành Xã Hòa Thạnh 24.000 20.000 18.000 - - Đất rừng sản xuất
227 Huyện Châu Thành Xã Hòa Hội 24.000 20.000 18.000 - - Đất rừng sản xuất
228 Huyện Châu Thành Xã Ninh Điền 24.000 20.000 18.000 - - Đất rừng sản xuất
229 Huyện Châu Thành Thị trấn Châu Thành 57.000 49.000 41.000 - - Đất nuôi trồng thủy sản
230 Huyện Châu Thành Xã Thanh Điền 57.000 49.000 41.000 - - Đất nuôi trồng thủy sản
231 Huyện Châu Thành Xã Hảo Đước 52.000 40.000 31.000 - - Đất nuôi trồng thủy sản
232 Huyện Châu Thành Xã Trí Bình 52.000 40.000 31.000 - - Đất nuôi trồng thủy sản
233 Huyện Châu Thành Xã An Bình 52.000 40.000 31.000 - - Đất nuôi trồng thủy sản
234 Huyện Châu Thành Xã An Cơ 52.000 40.000 31.000 - - Đất nuôi trồng thủy sản
235 Huyện Châu Thành Xã Đồng Khởi 52.000 40.000 31.000 - - Đất nuôi trồng thủy sản
236 Huyện Châu Thành Xã Thái Bình 52.000 40.000 31.000 - - Đất nuôi trồng thủy sản
237 Huyện Châu Thành Xã Thành Long 52.000 40.000 31.000 - - Đất nuôi trồng thủy sản
238 Huyện Châu Thành Xã Long Vĩnh 52.000 40.000 31.000 - - Đất nuôi trồng thủy sản
239 Huyện Châu Thành Xã Phước Vinh 52.000 40.000 31.000 - - Đất nuôi trồng thủy sản
240 Huyện Châu Thành Xã Biên Giới 34.000 27.000 22.000 - - Đất nuôi trồng thủy sản
241 Huyện Châu Thành Xã Hòa Thạnh 34.000 27.000 22.000 - - Đất nuôi trồng thủy sản
242 Huyện Châu Thành Xã Hòa Hội 34.000 27.000 22.000 - - Đất nuôi trồng thủy sản
243 Huyện Châu Thành Xã Ninh Điền 34.000 27.000 22.000 - - Đất nuôi trồng thủy sản