STT | Quận/Huyện | Tên đường/Làng xã | Đoạn: Từ - Đến | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | Vị trí 5 | Loại đất |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Huyện Quỳnh Nhai | Trục đường Tỉnh lộ 116 | Đoạn đầu nối Quốc lộ 6B (Địa phận xã Chiềng Khoang) - đến bến phà Nậm Ét | 300.000 | 180.000 | 140.000 | 90.000 | - | Đất ở nông thôn |
2 | Huyện Quỳnh Nhai | Trục đường Tỉnh lộ 116 | Đoạn từ ngã ba Bến phà Nậm Ét - đến ngã ba bản Muông xã Nậm Ét | 300.000 | 180.000 | 140.000 | 90.000 | - | Đất ở nông thôn |
3 | Huyện Quỳnh Nhai | Trục đường Tỉnh lộ 116 | Từ ngã ba bản Muông xã Nậm Ét đi - đến hết địa phận xã Nậm Ét (giáp ranh giới xã Liệp Tè, huyện Thuận Châu) trừ đất thuộc tuyến đường trong trung tâm xã | 150.000 | 120.000 | 90.000 | 80.000 | 60.000 | Đất ở nông thôn |
4 | Huyện Quỳnh Nhai | Trục đường Tỉnh lộ 116 | Đoạn đầu nối Quốc lộ 6B (Địa phận xã Chiềng Khoang) - đến bến phà Nậm Ét | 255.000 | 153.000 | 119.000 | 76.500 | - | Đất TM-DV nông thôn |
5 | Huyện Quỳnh Nhai | Trục đường Tỉnh lộ 116 | Đoạn từ ngã ba Bến phà Nậm Ét - đến ngã ba bản Muông xã Nậm Ét | 255.000 | 153.000 | 119.000 | 76.500 | - | Đất TM-DV nông thôn |
6 | Huyện Quỳnh Nhai | Trục đường Tỉnh lộ 116 | Từ ngã ba bản Muông xã Nậm Ét đi - đến hết địa phận xã Nậm Ét (giáp ranh giới xã Liệp Tè, huyện Thuận Châu) trừ đất thuộc tuyến đường trong trung tâm xã | 127.500 | 102.000 | 76.500 | 68.000 | 51.000 | Đất TM-DV nông thôn |
7 | Huyện Quỳnh Nhai | Trục đường Tỉnh lộ 116 | Đoạn đầu nối Quốc lộ 6B (Địa phận xã Chiềng Khoang) - đến bến phà Nậm Ét | 210.000 | 126.000 | 98.000 | 63.000 | - | Đất SX-KD nông thôn |
8 | Huyện Quỳnh Nhai | Trục đường Tỉnh lộ 116 | Đoạn từ ngã ba Bến phà Nậm Ét - đến ngã ba bản Muông xã Nậm Ét | 210.000 | 126.000 | 98.000 | 63.000 | - | Đất SX-KD nông thôn |
9 | Huyện Quỳnh Nhai | Trục đường Tỉnh lộ 116 | Từ ngã ba bản Muông xã Nậm Ét đi - đến hết địa phận xã Nậm Ét (giáp ranh giới xã Liệp Tè, huyện Thuận Châu) trừ đất thuộc tuyến đường trong trung tâm xã | 105.000 | 84.000 | 63.000 | 56.000 | 42.000 | Đất SX-KD nông thôn |
Bảng Giá Đất Huyện Quỳnh Nhai, Tỉnh Sơn La: Trục Đường Tỉnh Lộ 116 - Đất Ở Nông Thôn
Bảng giá đất của huyện Quỳnh Nhai, tỉnh Sơn La cho trục đường Tỉnh lộ 116, loại đất ở nông thôn, đã được cập nhật theo Quyết định số 43/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Sơn La và được sửa đổi bổ sung bởi văn bản số 33/2020/QĐ-UBND ngày 14/07/2020. Bảng giá này cung cấp thông tin chi tiết về mức giá cho các vị trí dọc theo đoạn đường từ đầu nối Quốc lộ 6B (địa phận xã Chiềng Khoang) đến bến phà Nậm Ét, hỗ trợ người dân và nhà đầu tư đưa ra quyết định chính xác trong việc mua bán và đầu tư đất đai.
Vị trí 1: 300.000 VNĐ/m²
Vị trí 1 có mức giá 300.000 VNĐ/m². Đây là khu vực có giá trị đất cao nhất trên trục đường Tỉnh lộ 116. Khu vực này có thể nằm gần các tiện ích chính hoặc có điều kiện giao thông thuận lợi, dẫn đến giá trị đất tại đây cao hơn so với các vị trí khác.
Vị trí 2: 180.000 VNĐ/m²
Mức giá tại vị trí 2 là 180.000 VNĐ/m². Đây là khu vực có giá trị đất thấp hơn so với vị trí 1 nhưng vẫn giữ mức giá tương đối cao. Vị trí này có thể vẫn nằm trong khu vực thuận tiện nhưng không phải là điểm đắc địa nhất.
Vị trí 3: 140.000 VNĐ/m²
Vị trí 3 có giá 140.000 VNĐ/m². Khu vực này có giá trị đất thấp hơn so với hai vị trí đầu tiên. Mặc dù không nằm ở khu vực giá trị cao nhất, vị trí này vẫn có tiềm năng phát triển và là lựa chọn hợp lý cho các nhà đầu tư có ngân sách vừa phải.
Vị trí 4: 90.000 VNĐ/m²
Vị trí 4 có mức giá thấp nhất là 90.000 VNĐ/m². Đây là khu vực có giá trị đất thấp nhất trong đoạn đường này. Giá thấp hơn có thể do vị trí xa các tiện ích công cộng hoặc điều kiện giao thông không thuận lợi bằng các vị trí khác.
Bảng giá đất theo Quyết định số 43/2019/QĐ-UBND và được sửa đổi bổ sung bởi văn bản số 33/2020/QĐ-UBND cung cấp thông tin quan trọng giúp các cá nhân và tổ chức hiểu rõ về giá trị đất ở nông thôn tại trục đường Tỉnh lộ 116, huyện Quỳnh Nhai, tỉnh Sơn La. Việc nắm rõ giá trị tại các vị trí khác nhau hỗ trợ trong việc đưa ra quyết định đầu tư hoặc mua bán đất đai, đồng thời phản ánh sự phân bổ giá trị theo từng khu vực cụ thể.