Bảng giá đất tại Thành phố Nha Trang, Khánh Hòa

Quyết định pháp lý về bảng giá đất tại Thành phố Nha Trang được ban hành theo Quyết định số 04/2020/QĐ-UBND ngày 18/02/2020 của UBND tỉnh Khánh Hòa được sửa đổi bổ sung bởi Quyết định số 21/2023/QĐ-UBND ngày 10/10/2023 của UBND tỉnh Khánh Hòa. Trong bài viết này, chúng ta sẽ phân tích tình hình giá đất và tiềm năng đầu tư tại Thành phố Nha Trang.

Tổng quan khu vực Thành phố Nha Trang

Thành phố Nha Trang, trung tâm du lịch lớn của tỉnh Khánh Hòa, nằm trên bờ biển miền Trung Việt Nam.

Đây là một trong những điểm đến nổi bật với các bãi biển đẹp, khí hậu nhiệt đới ôn hòa, và cảnh quan thiên nhiên tuyệt vời. Nha Trang không chỉ thu hút du khách mà còn là nơi tập trung nhiều cơ hội đầu tư, đặc biệt là trong ngành du lịch và bất động sản.

Thành phố này đang phát triển mạnh mẽ về cơ sở hạ tầng, với những dự án lớn như đường cao tốc Nha Trang – Cam Ranh, sân bay quốc tế Cam Ranh và các tuyến đường ven biển được nâng cấp.

Hệ thống giao thông kết nối thuận tiện với các địa phương trong tỉnh và các khu vực lân cận tạo cơ hội phát triển mạnh mẽ cho bất động sản. Nha Trang không chỉ phát triển trong lĩnh vực du lịch mà còn thu hút các dự án về nghỉ dưỡng, căn hộ cao cấp, khu công nghiệp, và các dịch vụ tiện ích hiện đại.

Phân tích giá đất tại Thành phố Nha Trang

Giá đất tại Thành phố Nha Trang dao động khá lớn tùy thuộc vào vị trí và mục đích sử dụng đất.

Cụ thể, giá đất cao nhất tại khu vực trung tâm Thành phố Nha Trang có thể lên đến 37.800.000 VND/m2, trong khi giá đất thấp nhất tại các khu vực ngoại thành chỉ ở mức 10.400 VND/m2. Giá đất trung bình tại khu vực này là khoảng 4.269.972 VND/m2, tùy vào khu vực và loại hình bất động sản.

Các khu vực trung tâm, gần các điểm du lịch nổi tiếng như bãi biển Trần Phú, khu vực đường Nguyễn Thị Minh Khai, hoặc các khu vực gần sân bay Cam Ranh có giá đất cao, dao động từ 20 triệu đến 40 triệu VND/m2. Trong khi đó, các khu vực xa trung tâm hoặc ở các khu vực ngoại thành có giá đất thấp hơn, tạo cơ hội cho những ai muốn đầu tư dài hạn hoặc mua đất ở.

Đối với nhà đầu tư, Thành phố Nha Trang là một thị trường đáng chú ý để đầu tư bất động sản, đặc biệt là ở các khu vực ven biển, gần các trung tâm thương mại và khu vực du lịch đang phát triển. Tuy nhiên, nhà đầu tư cần lưu ý đến các yếu tố quy hoạch và hạ tầng để có những lựa chọn chính xác và phù hợp với mục tiêu đầu tư.

Điểm mạnh và tiềm năng của khu vực Thành phố Nha Trang

Thành phố Nha Trang có rất nhiều tiềm năng phát triển mạnh mẽ trong tương lai. Một trong những yếu tố quan trọng là ngành du lịch.

Du lịch là nguồn thu chính của Thành phố Nha Trang và đây cũng là yếu tố thúc đẩy thị trường bất động sản nghỉ dưỡng và các dự án khách sạn, khu resort cao cấp. Nha Trang còn là nơi tổ chức nhiều sự kiện quốc tế, như lễ hội biển, tạo nên sức hút lớn đối với khách du lịch và các nhà đầu tư.

Thành phố cũng đã có những kế hoạch phát triển quy hoạch đô thị rõ ràng, tập trung vào việc nâng cấp cơ sở hạ tầng, mở rộng diện tích đất đô thị, đồng thời khuyến khích các dự án đầu tư vào bất động sản cao cấp. Các dự án khu đô thị mới, khu nghỉ dưỡng, và các dịch vụ giải trí được xây dựng ngày càng nhiều, tạo ra nhu cầu về đất đai và nhà ở.

Hơn nữa, với sự phát triển mạnh mẽ của các khu vực ngoại thành, đặc biệt là những khu vực dọc theo tuyến đường ven biển, khả năng sinh lời từ việc đầu tư vào đất ở Nha Trang trong tương lai là rất lớn. Các dự án lớn về hạ tầng, như tuyến cao tốc nối Nha Trang với các khu vực khác, sẽ làm tăng giá trị đất và tiềm năng sinh lời cho các nhà đầu tư bất động sản.

Thành phố Nha Trang là một thị trường đầy tiềm năng cho bất động sản, đặc biệt là trong bối cảnh ngành du lịch phát triển mạnh mẽ và cơ sở hạ tầng không ngừng được cải thiện. Các nhà đầu tư có thể tìm kiếm cơ hội tại các khu vực ven biển, khu đô thị mới và khu nghỉ dưỡng.

Chuyên viên pháp lý Phan Thúy Vân
Tham vấn bởi Luật sư Phạm Thanh Hữu
STT Quận/Huyện Tên đường/Làng xã Đoạn: Từ - Đến Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5 Loại đất
1 Thành phố Nha Trang An Dương Vương Trần Khánh Dư 8.100.000 4.860.000 4.050.000 2.025.000 1.080.000 Đất ở đô thị
2 Thành phố Nha Trang Ấp Bắc Ba Tơ 4.800.000 2.880.000 2.400.000 1.200.000 840.000 Đất ở đô thị
3 Thành phố Nha Trang Âu Cơ Lê Hồng Phong 9.000.000 5.400.000 4.500.000 2.250.000 1.200.000 Đất ở đô thị
4 Thành phố Nha Trang Ba Làng Phạm Văn Đồng 5.400.000 3.240.000 2.700.000 1.350.000 945.000 Đất ở đô thị
5 Thành phố Nha Trang Ba Tơ Tân Trào 4.800.000 2.880.000 2.400.000 1.200.000 840.000 Đất ở đô thị
6 Thành phố Nha Trang Bà Triệu Thống Nhất 10.440.000 5.760.000 4.800.000 2.400.000 1.200.000 Đất ở đô thị
7 Thành phố Nha Trang Bắc Sơn Phạm Văn Đồng 9.000.000 5.400.000 4.500.000 2.250.000 1.200.000 Đất ở đô thị
8 Thành phố Nha Trang Bạch Đằng Nguyễn ThiệnThuật 11.745.000 6.480.000 5.400.000 2.700.000 1.350.000 Đất ở đô thị
9 Thành phố Nha Trang Bãi Dương Đặng Tất 5.400.000 3.240.000 2.700.000 1.350.000 945.000 Đất ở đô thị
10 Thành phố Nha Trang Bế Văn Đàn Nguyễn Thị Định nối dài 5.400.000 3.240.000 2.700.000 1.350.000 945.000 Đất ở đô thị
11 Thành phố Nha Trang Bến Cá Hương lộ Ngọc Hiệp 7.200.000 4.320.000 3.600.000 1.800.000 960.000 Đất ở đô thị
12 Thành phố Nha Trang Bến Chợ Căn hộ chung cư số G16 11.745.000 6.480.000 5.400.000 2.700.000 1.350.000 Đất ở đô thị
13 Thành phố Nha Trang Bến Chợ Nguyễn Bỉnh Khiêm 9.135.000 5.040.000 4.200.000 2.100.000 1.050.000 Đất ở đô thị
14 Thành phố Nha Trang Biệt Thự Tô Hiến Thành nối dài 24.300.000 12.960.000 10.800.000 5.400.000 2.430.000 Đất ở đô thị
15 Thành phố Nha Trang Bình Giã Khe Sanh 4.800.000 2.880.000 2.400.000 1.200.000 840.000 Đất ở đô thị
16 Thành phố Nha Trang Bửu Đóa Nguyễn Thị Định 7.200.000 4.320.000 3.600.000 1.800.000 960.000 Đất ở đô thị
17 Thành phố Nha Trang Bùi Thị Xuân Lê Quí Đôn 10.440.000 5.760.000 4.800.000 2.400.000 1.200.000 Đất ở đô thị
18 Thành phố Nha Trang Cao Bá Quát Lê Hồng Phong 11.745.000 6.480.000 5.400.000 2.700.000 1.350.000 Đất ở đô thị
19 Thành phố Nha Trang Cao Thắng Trường Sa 6.000.000 3.600.000 3.000.000 1.500.000 1.050.000 Đất ở đô thị
20 Thành phố Nha Trang Cao Văn Bé Phạm Văn Đồng 7.200.000 4.320.000 3.600.000 1.800.000 960.000 Đất ở đô thị
21 Thành phố Nha Trang Cao Xuân Huy Nguyễn Thị Định nối dài (khu công vụ) 9.000.000 5.400.000 4.500.000 2.250.000 1.200.000 Đất ở đô thị
22 Thành phố Nha Trang Châu Văn Liêm Nguyễn Đức Cảnh 3.750.000 2.250.000 1.875.000 1.050.000 900.000 Đất ở đô thị
23 Thành phố Nha Trang Chế Lan Viên Tân Phước 3.000.000 1.800.000 1.500.000 840.000 720.000 Đất ở đô thị
24 Thành phố Nha Trang Chi Lăng Âu Cơ 9.000.000 5.400.000 4.500.000 2.250.000 1.200.000 Đất ở đô thị
25 Thành phố Nha Trang Chương Dương Cửu Long 3.750.000 2.250.000 1.875.000 1.050.000 900.000 Đất ở đô thị
26 Thành phố Nha Trang Chu Văn An Nguyễn Bỉnh Khiêm 9.000.000 5.400.000 4.500.000 2.250.000 1.200.000 Đất ở đô thị
27 Thành phố Nha Trang Chung cư A & Chung cư B chợ Đầm (đoạn quay vào chợ) 16.875.000 9.072.000 7.560.000 4.050.000 1.890.000 Đất ở đô thị
28 Thành phố Nha Trang Cô Bắc Lê Quí Đôn 9.000.000 5.400.000 4.500.000 2.250.000 1.200.000 Đất ở đô thị
29 Thành phố Nha Trang Cổ Loa Âu Cơ 8.100.000 4.860.000 4.050.000 2.025.000 1.080.000 Đất ở đô thị
30 Thành phố Nha Trang Cửu Long Lê Hồng Phong 13.050.000 7.200.000 6.000.000 3.000.000 1.500.000 Đất ở đô thị
31 Thành phố Nha Trang Củ Chi Phạm Văn Đồng 9.000.000 5.400.000 4.500.000 2.250.000 1.200.000 Đất ở đô thị
32 Thành phố Nha Trang Cù Chính Lan Nguyễn Thị Định nối dài 5.400.000 3.240.000 2.700.000 1.350.000 945.000 Đất ở đô thị
33 Thành phố Nha Trang Chí Linh Cuối đường 4.800.000 2.880.000 2.400.000 1.200.000 840.000 Đất ở đô thị
34 Thành phố Nha Trang Dã Tượng Võ Thị Sáu 10.440.000 5.760.000 4.800.000 2.400.000 1.200.000 Đất ở đô thị
35 Thành phố Nha Trang Diệp Minh Tuyền Xưởng đóng tàu Song Thủy 4.800.000 2.880.000 2.400.000 1.200.000 840.000 Đất ở đô thị
36 Thành phố Nha Trang Dương Hiến Quyền Điện Biên Phủ 3.375.000 2.025.000 1.688.000 945.000 810.000 Đất ở đô thị
37 Thành phố Nha Trang Dương Hiến Quyền Ba Làng 3.000.000 1.800.000 1.500.000 840.000 720.000 Đất ở đô thị
38 Thành phố Nha Trang Dương Văn An Lương Thế Vinh 3.750.000 2.250.000 1.875.000 1.050.000 900.000 Đất ở đô thị
39 Thành phố Nha Trang Dương Vân Nga (Núi Sạn cũ) Hết nhà bà Nguyễn Thị Nhung (thửa đất số 9 tờ bản đồ 6Đ-I-A-d), hết ranh giới phường Vĩnh Phước 5.400.000 3.240.000 2.700.000 1.350.000 945.000 Đất ở đô thị
40 Thành phố Nha Trang Dương Vân Nga (Núi Sạn cũ) Đầu Hẻm 45 Núi Sạn (Hết thửa đất số 59 và 65 tờ bản đồ số 56 phường Vĩnh Hải) 4.800.000 2.880.000 2.400.000 1.200.000 840.000 Đất ở đô thị
41 Thành phố Nha Trang Đào Văn Tiến (đường Trại Gà cũ) Núi Sạn 4.800.000 2.880.000 2.400.000 1.200.000 840.000 Đất ở đô thị
42 Thành phố Nha Trang Đường Núi Sạn Giáp trại giam công an tỉnh 3.000.000 1.800.000 1.500.000 840.000 720.000 Đất ở đô thị
43 Thành phố Nha Trang Đặng Dung Bửu Đóa 3.750.000 2.250.000 1.875.000 1.050.000 900.000 Đất ở đô thị
44 Thành phố Nha Trang Đặng Huy Trứ Đông Khê 5.400.000 3.240.000 2.700.000 1.350.000 945.000 Đất ở đô thị
45 Thành phố Nha Trang Đặng Lộ Xí nghiệp Hơi kỹ nghệ 5.400.000 3.240.000 2.700.000 1.350.000 945.000 Đất ở đô thị
46 Thành phố Nha Trang Đặng Tất Phạm Văn Đồng 9.000.000 5.400.000 4.500.000 2.250.000 1.200.000 Đất ở đô thị
47 Thành phố Nha Trang Đại lộ Nguyễn Tất Thành Cầu Bình Tân 8.100.000 4.860.000 4.050.000 2.025.000 1.080.000 Đất ở đô thị
48 Thành phố Nha Trang Đào Duy Từ Lý Thánh Tôn 10.440.000 5.760.000 4.800.000 2.400.000 1.200.000 Đất ở đô thị
49 Thành phố Nha Trang Đề Pô Cổng chào Vườn Dương 6.300.000 3.780.000 3.150.000 1.575.000 840.000 Đất ở đô thị
50 Thành phố Nha Trang Điện Biên Phủ Phạm Văn Đồng 9.000.000 5.400.000 4.500.000 2.250.000 1.200.000 Đất ở đô thị
51 Thành phố Nha Trang Điện Biên Phủ (Các đường nhánh của đường Điện Biên Phủ (là bê tông) rộng từ 3,5m đến dưới 6m) Phạm Văn Đồng 3.000.000 1.800.000 1.500.000 840.000 720.000 Đất ở đô thị
52 Thành phố Nha Trang Điện Biên Phủ (Các đường nhánh của đường Điện Biên Phủ (là đường đất) rộng từ 3,5m đến dưới 6m (bằng 90% giá đất của đường bê tông tại điểm a)) Phạm Văn Đồng 2.700.000 1.620.000 1.350.000 756.000 648.000 Đất ở đô thị
53 Thành phố Nha Trang Đinh Lễ Nguyễn Thị Định 3.750.000 2.250.000 1.875.000 1.050.000 900.000 Đất ở đô thị
54 Thành phố Nha Trang Đinh Liệt Nguyễn Thị Định 3.750.000 2.250.000 1.875.000 1.050.000 900.000 Đất ở đô thị
55 Thành phố Nha Trang Đinh Tiên Hoàng Lê Thánh Tôn 15.000.000 8.064.000 6.720.000 3.600.000 1.680.000 Đất ở đô thị
56 Thành phố Nha Trang Đô Lương Ngô Gia Tự 3.000.000 1.800.000 1.500.000 840.000 720.000 Đất ở đô thị
57 Thành phố Nha Trang Đô Lương cuối đường (thửa 121 tờ 12) 5.400.000 3.240.000 2.700.000 1.350.000 945.000 Đất ở đô thị
58 Thành phố Nha Trang Đông Du Nguyễn Khanh 5.400.000 3.240.000 2.700.000 1.350.000 945.000 Đất ở đô thị
59 Thành phố Nha Trang Đông Hồ Chợ Phước Hải 7.200.000 4.320.000 3.600.000 1.800.000 960.000 Đất ở đô thị
60 Thành phố Nha Trang Đông Khê Tân Trào 4.800.000 2.880.000 2.400.000 1.200.000 840.000 Đất ở đô thị
61 Thành phố Nha Trang Đông Phước Võ Thị Sáu 3.000.000 1.800.000 1.500.000 840.000 720.000 Đất ở đô thị
62 Thành phố Nha Trang Đống Đa Tô Hiến Thành 10.440.000 5.760.000 4.800.000 2.400.000 1.200.000 Đất ở đô thị
63 Thành phố Nha Trang Đồng Nai Lê Hồng Phong 6.000.000 3.600.000 3.000.000 1.500.000 1.050.000 Đất ở đô thị
64 Thành phố Nha Trang Đoàn Thị Điểm Nguyễn Bỉnh Khiêm 8.100.000 4.860.000 4.050.000 2.025.000 1.080.000 Đất ở đô thị
65 Thành phố Nha Trang Đoàn Trần Nghiệp Hết thửa đất số 21 tờ bản đồ số 18 (359-602-5-(14)) phường Vĩnh Phước và hẻm thông lên Trường Đại học Nha Trang 8.100.000 4.860.000 4.050.000 2.025.000 1.080.000 Đất ở đô thị
66 Thành phố Nha Trang Đoàn Trần Nghiệp Phạm Văn Đồng 9.000.000 5.400.000 4.500.000 2.250.000 1.200.000 Đất ở đô thị
67 Thành phố Nha Trang Đoạn nối đường Ngô Văn Sở Phạm Văn Đồng 3.375.000 2.025.000 1.688.000 945.000 810.000 Đất ở đô thị
68 Thành phố Nha Trang Định Cư cuối đường (thửa 451 tờ 10) 5.400.000 3.240.000 2.700.000 1.350.000 945.000 Đất ở đô thị
69 Thành phố Nha Trang Đường 4A Châu Văn Liêm (bê tông 5m) 3.000.000 1.800.000 1.500.000 840.000 720.000 Đất ở đô thị
70 Thành phố Nha Trang Đường 4B Phùng Hưng 3.000.000 1.800.000 1.500.000 840.000 720.000 Đất ở đô thị
71 Thành phố Nha Trang Đường số 2 Châu Văn Liêm 3.750.000 2.250.000 1.875.000 1.050.000 900.000 Đất ở đô thị
72 Thành phố Nha Trang Đường số 6C Đến thửa đất số 73 tờ bản đồ số 36 phường Phước Long (bê tông 6m) 3.750.000 2.250.000 1.875.000 1.050.000 900.000 Đất ở đô thị
73 Thành phố Nha Trang Dương Quảng Hàm (Đường 7B cũ) Nguyễn Tri Phương 6.000.000 3.600.000 3.000.000 1.500.000 1.050.000 Đất ở đô thị
74 Thành phố Nha Trang Đường 2/4 Trần Quý Cáp 21.600.000 11.520.000 9.600.000 4.800.000 2.160.000 Đất ở đô thị
75 Thành phố Nha Trang Đường 2/4 Nam Cầu Hà Ra 16.875.000 9.072.000 7.560.000 4.050.000 1.890.000 Đất ở đô thị
76 Thành phố Nha Trang Đường 2/4 Hòn Chồng và Chung cư Vĩnh Phước 10.440.000 5.760.000 4.800.000 2.400.000 1.200.000 Đất ở đô thị
77 Thành phố Nha Trang Đường 2/4 Mai Xuân Thưởng và Vĩnh Xương 9.000.000 5.400.000 4.500.000 2.250.000 1.200.000 Đất ở đô thị
78 Thành phố Nha Trang Đường 2/4 Ngã ba đi nghĩa trang Hòn Dung và hết thửa đất số 164, tờ bản đồ số 38 phường Vĩnh Hòa 7.200.000 4.320.000 3.600.000 1.800.000 960.000 Đất ở đô thị
79 Thành phố Nha Trang Đường 2/4 Giáp ranh xã Vĩnh Lương 5.400.000 3.240.000 2.700.000 1.350.000 945.000 Đất ở đô thị
80 Thành phố Nha Trang Đường 23/10 Chắn đường sắt 14.063.000 7.560.000 6.300.000 3.375.000 1.575.000 Đất ở đô thị
81 Thành phố Nha Trang Đường Chợ Vĩnh Thọ Lạc Thiện 6.000.000 3.600.000 3.000.000 1.500.000 1.050.000 Đất ở đô thị
82 Thành phố Nha Trang Đường Cù Huân (đường Kè Sông Cái cũ) Phạm Văn Đồng (Cầu Trần Phú) 15.000.000 8.064.000 6.720.000 3.600.000 1.680.000 Đất ở đô thị
83 Thành phố Nha Trang Đường khu chung cư Chợ Đầm (khu mới) Căn hộ chung cư số G8 (giáp đường Hàng Cá) 11.745.000 6.480.000 5.400.000 2.700.000 1.350.000 Đất ở đô thị
84 Thành phố Nha Trang Đường khu chung cư Chợ Đầm (khu mới) Căn hộ chung cư số G16 (giáp đường Bến Chợ) 16.875.000 9.072.000 7.560.000 4.050.000 1.890.000 Đất ở đô thị
85 Thành phố Nha Trang Đường vào Tòa nhà Chợ Tròn Tòa nhà Chợ Tròn 21.600.000 11.520.000 9.600.000 4.800.000 2.160.000 Đất ở đô thị
86 Thành phố Nha Trang Đường vào Khu tập thể Nhà máy Z753 Cuối đường 3.000.000 1.800.000 1.500.000 840.000 720.000 Đất ở đô thị
87 Thành phố Nha Trang Đường QH D1 Nguyễn Lộ Trạch 3.750.000 2.250.000 1.875.000 1.050.000 900.000 Đất ở đô thị
88 Thành phố Nha Trang Đường QH D2 Nguyễn Lộ Trạch 3.375.000 2.025.000 1.688.000 945.000 810.000 Đất ở đô thị
89 Thành phố Nha Trang Đường QH D3 Nguyễn Lộ Trạch 3.375.000 2.025.000 1.688.000 945.000 810.000 Đất ở đô thị
90 Thành phố Nha Trang Đường QH D4 Nguyễn Lộ Trạch 3.375.000 2.025.000 1.688.000 945.000 810.000 Đất ở đô thị
91 Thành phố Nha Trang Đường QH D5 (1) Lê Thanh Nghị 3.375.000 2.025.000 1.688.000 945.000 810.000 Đất ở đô thị
92 Thành phố Nha Trang Đường QH D5 (2) Lê Thanh Nghị 3.750.000 2.250.000 1.875.000 1.050.000 900.000 Đất ở đô thị
93 Thành phố Nha Trang Đường vòng Núi Chụt Giáp đường Võ Thị Sáu 7.200.000 4.320.000 3.600.000 1.800.000 960.000 Đất ở đô thị
94 Thành phố Nha Trang Đường Phòng Không Nhà số 71 - nhà ông Thành 3.750.000 2.250.000 1.875.000 1.050.000 900.000 Đất ở đô thị
95 Thành phố Nha Trang Đường Khu B Chung cư Lê Hồng Phong Nguyễn Khanh 5.400.000 3.240.000 2.700.000 1.350.000 945.000 Đất ở đô thị
96 Thành phố Nha Trang Đường sau Chung cư Ngô Gia Tự Trương Định 5.400.000 3.240.000 2.700.000 1.350.000 945.000 Đất ở đô thị
97 Thành phố Nha Trang Đoạn nối Trần Quang Khải - Tuệ Tĩnh Tuệ Tĩnh 10.440.000 5.760.000 4.800.000 2.400.000 1.200.000 Đất ở đô thị
98 Thành phố Nha Trang Đoạn nối Ngô Gia Tự-Cửu Long Trần Nhật Duật 13.050.000 7.200.000 6.000.000 3.000.000 1.500.000 Đất ở đô thị
99 Thành phố Nha Trang Đường số 1 Máy nước Hết nhà sinh hoạt văn hóa khu dân cư Máy nước (thửa số 6 Tờ bản đồ 7D.IVCA phường Phước Tân) 4.800.000 2.880.000 2.400.000 1.200.000 840.000 Đất ở đô thị
100 Thành phố Nha Trang Đường số 2 Quốc Tuấn Đường sắt 4.800.000 2.880.000 2.400.000 1.200.000 840.000 Đất ở đô thị
Chủ quản: Công ty TNHH ThuVienNhaDat. Giấy phép số: đang chạy thử nghiệm. Mã số thuế: 0318679464 Địa chỉ trụ sở: Số 15 Đường 32, Khu Vạn Phúc, P. Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TP. HCM, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ