STT | Quận/Huyện | Tên đường/Làng xã | Đoạn: Từ - Đến | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | Vị trí 5 | Loại đất |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Huyện Tân Hồng | Lộ L1 - Đường tỉnh ĐT 842 - Khu vực 2 | Đoạn từ kênh Phú Thành - giáp Đường tỉnh ĐT 843 | 600.000 | 420.000 | 300.000 | - | - | Đất ở nông thôn |
2 | Huyện Tân Hồng | Lộ L1 - Đường tỉnh ĐT 842 - Khu vực 2 | Đoạn từ dốc cầu Giồng Găng - đầu cầu Phú Đức | 400.000 | 280.000 | 200.000 | - | - | Đất ở nông thôn |
3 | Huyện Tân Hồng | Lộ L1 - Đường tỉnh ĐT 842 - Khu vực 2 | Đoạn từ giáp chợ Giồng Găng - đường nước nông trường | 1.100.000 | 770.000 | 550.000 | - | - | Đất ở nông thôn |
4 | Huyện Tân Hồng | Lộ L1 - Đường tỉnh ĐT 842 - Khu vực 2 | Đoạn từ đường nước nông trường - cây xăng Tân Phước | 400.000 | 280.000 | 200.000 | - | - | Đất ở nông thôn |
5 | Huyện Tân Hồng | Lộ L1 - Đường tỉnh ĐT 842 - Khu vực 2 | Đoạn từ cây xăng Tân Phước - đến cầu Tân Phước - Tân Thành A | 700.000 | 490.000 | 350.000 | - | - | Đất ở nông thôn |
6 | Huyện Tân Hồng | Lộ L1 - Đường tỉnh ĐT 842 - Khu vực 2 | Đoạn từ kênh Phú Thành - giáp Đường tỉnh ĐT 843 | 480.000 | 336.000 | 240.000 | - | - | Đất TM-DV nông thôn |
7 | Huyện Tân Hồng | Lộ L1 - Đường tỉnh ĐT 842 - Khu vực 2 | Đoạn từ dốc cầu Giồng Găng - đầu cầu Phú Đức | 320.000 | 224.000 | 160.000 | - | - | Đất TM-DV nông thôn |
8 | Huyện Tân Hồng | Lộ L1 - Đường tỉnh ĐT 842 - Khu vực 2 | Đoạn từ giáp chợ Giồng Găng - đường nước nông trường | 880.000 | 616.000 | 440.000 | - | - | Đất TM-DV nông thôn |
9 | Huyện Tân Hồng | Lộ L1 - Đường tỉnh ĐT 842 - Khu vực 2 | Đoạn từ đường nước nông trường - cây xăng Tân Phước | 320.000 | 224.000 | 160.000 | - | - | Đất TM-DV nông thôn |
10 | Huyện Tân Hồng | Lộ L1 - Đường tỉnh ĐT 842 - Khu vực 2 | Đoạn từ cây xăng Tân Phước - đến cầu Tân Phước - Tân Thành A | 560.000 | 392.000 | 280.000 | - | - | Đất TM-DV nông thôn |
11 | Huyện Tân Hồng | Lộ L1 - Đường tỉnh ĐT 842 - Khu vực 2 | Đoạn từ kênh Phú Thành - giáp Đường tỉnh ĐT 843 | 360.000 | 252.000 | 180.000 | - | - | Đất SX-KD nông thôn |
12 | Huyện Tân Hồng | Lộ L1 - Đường tỉnh ĐT 842 - Khu vực 2 | Đoạn từ dốc cầu Giồng Găng - đầu cầu Phú Đức | 240.000 | 168.000 | 120.000 | - | - | Đất SX-KD nông thôn |
13 | Huyện Tân Hồng | Lộ L1 - Đường tỉnh ĐT 842 - Khu vực 2 | Đoạn từ giáp chợ Giồng Găng - đường nước nông trường | 660.000 | 462.000 | 330.000 | - | - | Đất SX-KD nông thôn |
14 | Huyện Tân Hồng | Lộ L1 - Đường tỉnh ĐT 842 - Khu vực 2 | Đoạn từ đường nước nông trường - cây xăng Tân Phước | 240.000 | 168.000 | 120.000 | - | - | Đất SX-KD nông thôn |
15 | Huyện Tân Hồng | Lộ L1 - Đường tỉnh ĐT 842 - Khu vực 2 | Đoạn từ cây xăng Tân Phước - đến cầu Tân Phước - Tân Thành A | 420.000 | 294.000 | 210.000 | - | - | Đất SX-KD nông thôn |
Bảng Giá Đất Huyện Tân Hồng, Đồng Tháp: Lộ L1 - Đường tỉnh ĐT 842
Bảng giá đất của huyện Tân Hồng, tỉnh Đồng Tháp cho lộ L1, khu vực từ kênh Phú Thành đến giáp đường tỉnh ĐT 843, loại đất ở nông thôn, đã được cập nhật theo văn bản số 36/2019/QĐ-UBND ngày 19/12/2019 của UBND tỉnh Đồng Tháp, được sửa đổi bổ sung bởi văn bản số 13/2021/QĐ-UBND ngày 23/07/2021. Bảng giá này cung cấp mức giá chi tiết cho từng vị trí cụ thể, hỗ trợ người dân và nhà đầu tư trong việc định giá và quyết định mua bán đất đai.
Vị trí 1: 600.000 VNĐ/m²
Vị trí 1 trên lộ L1 có mức giá 600.000 VNĐ/m². Đây là khu vực có giá trị cao nhất trong đoạn, cho thấy tiềm năng phát triển mạnh mẽ nhờ vị trí thuận lợi và gần các tiện ích.
Vị trí 2: 420.000 VNĐ/m²
Mức giá tại vị trí 2 là 420.000 VNĐ/m². Khu vực này vẫn giữ được giá trị ổn định, nhưng thấp hơn so với vị trí 1, có thể do khoảng cách đến các tiện ích công cộng không gần bằng.
Vị trí 3: 300.000 VNĐ/m²
Vị trí 3 có mức giá 300.000 VNĐ/m², thể hiện giá trị thấp hơn so với hai vị trí trước. Tuy nhiên, khu vực này vẫn có tiềm năng phát triển và có thể là lựa chọn hợp lý cho những ai tìm kiếm giá cả phải chăng.
Bảng giá đất theo văn bản số 36/2019/QĐ-UBND là nguồn thông tin quan trọng giúp các cá nhân và tổ chức có cái nhìn rõ ràng về giá trị đất tại lộ L1, huyện Tân Hồng. Việc nắm rõ giá trị tại các vị trí khác nhau sẽ hỗ trợ trong việc đưa ra quyết định đầu tư hoặc mua bán đất đai, đồng thời phản ánh sự phân bổ giá trị theo từng khu vực cụ thể.