STT | Quận/Huyện | Tên đường/Làng xã | Đoạn: Từ - Đến | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | Vị trí 5 | Loại đất |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Huyện Hoài Ân | Đất nhóm 4 - Xã miền núi, vùng cao thuộc huyện Hoài Ân | 4.200 | 4.000 | 3.500 | - | - | Đất rừng sản xuất | |
2 | Huyện Hoài Ân | Đất nhóm 4 - Xã miền núi, vùng cao thuộc huyện Hoài Ân | 2.940 | 2.800 | 2.450 | - | - | Đất rừng đặc dụng | |
3 | Huyện Hoài Ân | Đất nhóm 4 - Xã miền núi, vùng cao thuộc huyện Hoài Ân | 2.940 | 2.800 | 2.450 | - | - | Đất rừng phòng hộ |
Bảng Giá Đất Huyện Hoài Ân, Bình Định: Đất Rừng Sản Xuất Xã Miền Núi, Vùng Cao - Nhóm 4
Bảng giá đất rừng sản xuất loại Đất nhóm 4 tại xã miền núi, vùng cao thuộc huyện Hoài Ân, Bình Định đã được quy định theo Quyết định số 65/2019/QĐ-UBND ngày 18/12/2019 của UBND tỉnh Bình Định. Bảng giá này cung cấp thông tin chi tiết về mức giá cho các vị trí trong khu vực miền núi, vùng cao, hỗ trợ người dân và nhà đầu tư trong việc định giá đất rừng sản xuất.
Vị trí 1: 4.200 VNĐ/m²
Vị trí 1 có mức giá là 4.200 VNĐ/m², là mức giá cao nhất trong nhóm 4 tại xã miền núi, vùng cao. Mức giá này phản ánh điều kiện đất rừng sản xuất tốt hơn so với các vị trí khác trong nhóm. Điều kiện tự nhiên hoặc sự đầu tư vào cơ sở hạ tầng có thể thuận lợi hơn, dẫn đến giá trị đất cao hơn.
Vị trí 2: 4.000 VNĐ/m²
Vị trí 2 có mức giá là 4.000 VNĐ/m², thấp hơn một chút so với vị trí 1. Mặc dù vẫn thuộc nhóm 4, mức giá này cho thấy đất rừng sản xuất tại khu vực này có giá trị thấp hơn. Điều này có thể do điều kiện tự nhiên hoặc sự đầu tư vào cơ sở hạ tầng chưa bằng vị trí cao nhất.
Vị trí 3: 3.500 VNĐ/m²
Vị trí 3 có mức giá là 3.500 VNĐ/m², là mức giá thấp nhất trong nhóm 4. Mức giá này phản ánh điều kiện đất rừng sản xuất kém hơn so với các vị trí khác trong nhóm. Giá thấp hơn có thể do điều kiện tự nhiên không thuận lợi bằng hoặc sự đầu tư hạn chế hơn trong việc phát triển và quản lý rừng sản xuất tại khu vực miền núi, vùng cao.
Bảng giá đất theo văn bản số 65/2019/QĐ-UBND cung cấp cái nhìn rõ ràng về giá trị đất rừng sản xuất tại xã miền núi, vùng cao thuộc huyện Hoài Ân, Bình Định. Việc nắm bắt mức giá tại các vị trí khác nhau giúp người dân và nhà đầu tư đưa ra quyết định hợp lý trong việc mua bán và đầu tư vào đất rừng sản xuất. Bảng giá này phản ánh sự phân bổ giá trị đất dựa trên các yếu tố tự nhiên và điều kiện địa phương, hỗ trợ trong việc quản lý và phát triển rừng sản xuất hiệu quả tại khu vực miền núi.