Bảng giá đất Đường C1, C2, C3, C4, C5, C6, C7 - Khu dân cư Minh Châu Thành Phố Sóc Trăng Sóc Trăng mới nhất
Thành phố Sóc Trăng, trung tâm kinh tế – xã hội của tỉnh Sóc Trăng, tọa lạc tại khu vực đồng bằng sông Cửu Long, nổi bật với nền kinh tế phát triển ổn định và hạ tầng đang được đầu tư mạnh mẽ. Với mạng lưới giao thông phát triển, thành phố này kết nối thuận lợi với các tỉnh lân cận như Bạc Liêu và Hậu Giang. Diện tích lớn và triển vọng phát triển mạnh mẽ đã khiến khu vực này trở thành điểm nóng trong đầu tư bất động sản.
Đất tại Đường C1, C2, C3, C4, C5, C6, C7, Thành Phố Sóc Trăng có giá bao nhiêu?
Theo Quyết định 33/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 và Quyết định 02/2024/QĐ-UBND, bảng giá đất trên địa bàn được quy định cụ thể, áp dụng cho toàn bộ khu vực. Giá đất tại Đường C1, C2, C3, C4, C5, C6, C7 dao động tùy theo từng loại đất và vị trí:
Đất ở đô thị:
- Giá trung bình: 4.000.000 VNĐ/m²
- Giá thấp nhất: 4.000.000 VNĐ/m² tại Vị trí 1 đoạn Toàn tuyến
- Giá cao nhất: 4.000.000 VNĐ/m² tại Vị trí 1 đoạn Toàn tuyến
Đất TM-DV đô thị:
- Giá trung bình: 3.200.000 VNĐ/m²
- Giá thấp nhất: 3.200.000 VNĐ/m² tại Vị trí 1 đoạn Toàn tuyến
- Giá cao nhất: 3.200.000 VNĐ/m² tại Vị trí 1 đoạn Toàn tuyến
Đất SX-KD đô thị:
- Giá trung bình: 2.400.000 VNĐ/m²
- Giá thấp nhất: 2.400.000 VNĐ/m² tại Vị trí 1 đoạn Toàn tuyến
- Giá cao nhất: 2.400.000 VNĐ/m² tại Vị trí 1 đoạn Toàn tuyến
So với giá trung bình của khu vực, giá đất tại Đường C1, C2, C3, C4, C5, C6, C7 đang ở mức tương đối cao, phản ánh sự phát triển của khu dân cư Minh Châu.
Xem chi tiết bảng giá đất của Đường C1, C2, C3, C4, C5, C6, C7.
Cách sử dụng bảng giá đất theo Luật đất đai mới nhất
Cách sử dụng bảng giá đất được quy định trong khoản 1 Điều 159 Luật Đất đai 2024. Bảng giá đất tại Thành phố Sóc Trăng có thể được áp dụng trong những trường hợp sau:
- Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân.
- Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm.
- Tính thuế sử dụng đất.
- Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất.
- Tính lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai.
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất.
- Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất.
Những quy định trên giúp đảm bảo tính minh bạch và công bằng trong quản lý, sử dụng đất đai tại Thành phố Sóc Trăng.
Chi tiết giá đất Đường C1, C2, C3, C4, C5, C6, C7 và trục đường lân cận
Để đánh giá mức độ cạnh tranh, chúng ta so sánh giá đất giữa Đường C1, C2, C3, C4, C5, C6, C7 và các đường lân cận như Đường Hẻm nhánh 33/3 - Đường Nguyễn Văn Trỗi, Đường Hẻm 33 - Đường Nguyễn Văn Trỗi, và Đường Đồng Khởi. Cụ thể:
Đường C1, C2, C3, C4, C5, C6, C7:
- Đất ở: 4.000.000 VNĐ/m²
- Đất TM-DV: 3.200.000 VNĐ/m²
- Đất SX-KD: 2.400.000 VNĐ/m²
Đường Hẻm nhánh 33/3:
- Đất ở: 1.700.000 VNĐ/m²
- Đất TM-DV: 1.360.000 VNĐ/m²
- Đất SX-KD: 1.020.000 VNĐ/m²
Đường Hẻm 33:
- Đất ở: 5.500.000 VNĐ/m²
- Đất TM-DV: 4.400.000 VNĐ/m²
- Đất SX-KD: 3.300.000 VNĐ/m²
Đường Đồng Khởi:
- Đất ở: 34.000.000 VNĐ/m²
- Đất TM-DV: 27.200.000 VNĐ/m²
- Đất SX-KD: 20.400.000 VNĐ/m²
Có thể thấy rằng giá đất tại Đường C1, C2, C3, C4, C5, C6, C7 cao hơn đáng kể so với Đường Hẻm nhánh 33/3, thể hiện sự khác biệt trong tiềm năng phát triển. Ngoài ra, so với Đường Đồng Khởi, giá đất ở khu vực này vẫn thấp hơn nhiều, biểu hiện sự phát triển ổn định nhưng chưa đạt đến mức đỉnh cao.
Nếu cần tổng quan hơn về kinh tế, hạ tầng và giá trung bình tại Thành phố Sóc Trăng, mời bạn đọc bài viết Bảng giá đất Thành phố Sóc Trăng.
Tổng kết lại, Đường C1, C2, C3, C4, C5, C6, C7 - Khu dân cư Minh Châu có mức giá đất hợp lý so với khu vực khác tại Thành phố Sóc Trăng. Với tiềm năng phát triển và sự đầu tư vào hạ tầng, khu vực này hứa hẹn sẽ đem lại nhiều lợi ích cho nhà đầu tư trong tương lai.