Bảng giá đất Các xã: Tân Dân, An Vĩ , Đồng Tiến, Hồng Tiến, Việt Hoà, Dân Tiến và thị trấn Khoái Châu Huyện Khoái Châu Hưng Yên mới nhất
Huyện Khoái Châu, thuộc tỉnh Hưng Yên, nằm ở vị trí chiến lược, kết nối với các khu vực kinh tế mạnh như thành phố Hưng Yên và Hà Nội. Với sự phát triển hạ tầng mạnh mẽ, Khoái Châu đang chuyển mình từ một vùng nông nghiệp thành một khu vực tiềm năng cho bất động sản. Nơi đây không chỉ thu hút sự chú ý của các nhà đầu tư mà còn đáp ứng nhu cầu tăng về nhà ở, nhờ vào sự gần gũi với các khu công nghiệp lớn và trung tâm thương mại.
Mua đất tại Các xã: Tân Dân, An Vĩ, Đồng Tiến, Hồng Tiến, Việt Hoà, Dân Tiến và Thị Trấn Khoái Châu: Mức giá ra sao?
Theo Quyết định 40/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 về Bảng giá đất của tỉnh Hưng Yên, và được điều chỉnh bởi Quyết định 42/2024/QĐ-UBND, bảng giá đất áp dụng cho địa bàn huyện Khoái Châu trong khoảng thời gian hiện tại.
Giá đất tại đây dao động tùy theo loại hình và vị trí, cụ thể:
- Giá tối thiểu: 85.000 VNĐ/m²
- Giá tối đa: 100.000 VNĐ/m²
Đánh giá dựa trên giá đất trung bình của khu vực, giá đất tại các xã nói trên khoảng 85.000 VNĐ/m² - 100.000 VNĐ/m², phù hợp với giá trung bình địa phương.
Giá theo từng loại đất:
Đất nông nghiệp khác:
- Giá trung bình: 100000.0 VNĐ/m2
- Giá thấp nhất: 100000 VNĐ/m2 tại Vị trí 1
- Giá cao nhất: 100000 VNĐ/m2 tại Vị trí 1
Đất nuôi trồng thủy sản:
- Giá trung bình: 85000.0 VNĐ/m2
- Giá thấp nhất: 85000 VNĐ/m2 tại Vị trí 1
- Giá cao nhất: 85000 VNĐ/m2 tại Vị trí 1
Đất trồng cây hàng năm:
- Giá trung bình: 85000.0 VNĐ/m2
- Giá thấp nhất: 85000 VNĐ/m2 tại Vị trí 1
- Giá cao nhất: 85000 VNĐ/m2 tại Vị trí 1
Đất trồng cây lâu năm:
- Giá trung bình: 100000.0 VNĐ/m2
- Giá thấp nhất: 100000 VNĐ/m2 tại Vị trí 1
- Giá cao nhất: 100000 VNĐ/m2 tại Vị trí 1
Cách sử dụng bảng giá đất theo Luật đất đai mới nhất
Cách sử dụng bảng giá đất được quy định trong khoản 1 Điều 159 Luật Đất đai 2024. Theo đó, bảng giá đất có thể áp dụng cho nhiều trường hợp khác nhau tại huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên. Cụ thể:
- Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân.
- Tính tiền thuê đất khi cho thuê đất thu tiền thuê hàng năm.
- Tính thuế sử dụng đất và thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân.
- Tính tiền bồi thường hoặc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.
- Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất.
Sử dụng bảng giá đất là một công cụ hữu ích để xác định giá trị đất, giúp các cá nhân và doanh nghiệp đưa ra các quyết định đầu tư hợp lý và chính xác.
Các xã: Tân Dân, An Vĩ, Đồng Tiến, Hồng Tiến, Việt Hoà, Dân Tiến và Thị Trấn Khoái Châu và khu vực lân cận chênh lệch giá đất ra sao?
Khi so sánh giá đất tại các xã: Tân Dân, An Vĩ, Đồng Tiến, Hồng Tiến, Việt Hoà, Dân Tiến với những tuyến đường lân cận như Bình Kiều, Chí Tân, Dạ Trạch, chúng ta nhận thấy rõ sự khác biệt. Giá đất tại các xã lân cận có phần thấp hơn, đặc biệt là về đất nuôi trồng thủy sản với mức giá trung bình là 80.000 VNĐ/m², trong khi của các xã Khoái Châu là 85.000 VNĐ/m².
So với các khu vực lân cận, giá đất tại Các xã: Tân Dân, An Vĩ, Đồng Tiến, Hồng Tiến, Việt Hoà, Dân Tiến đang có xu hướng cao hơn từ 5.000 VNĐ/m² đến 15.000 VNĐ/m², điều này cho thấy tiềm năng tăng giá trong tương lai. Chúng ta cũng có thể nhận thấy sự khác biệt giữa các loại đất. Ví dụ, trong khi giá đất nông nghiệp ở khu vực lân cận khoảng 90.000 VNĐ/m², thì tại Các xã: Tân Dân đều đạt 100.000 VNĐ/m².
Nếu cần tổng quan hơn về kinh tế, hạ tầng và giá trung bình tại Huyện Khoái Châu, mời bạn đọc bài viết Bảng giá đất Huyện Khoái Châu.
Kết luận
Huyện Khoái Châu đang nổi bật với giá đất hợp lý và tiềm năng tăng trưởng vượt bậc. Các xã: Tân Dân, An Vĩ, Đồng Tiến, Hồng Tiến, Việt Hoà, Dân Tiến không chỉ có lợi thế về vị trí địa lý mà còn có các chính sách phát triển tốt, góp phần vào việc tăng giá trị bất động sản trong tương lai.