Bảng giá đất tại Huyện Lương Tài, Tỉnh Bắc Ninh: Phân tích chi tiết và cơ hội đầu tư bất động sản

Bảng giá đất tại Huyện Lương Tài, Tỉnh Bắc Ninh được quy định tại Quyết định số 23/2019/QĐ-UBND ngày 19/8/2019 của UBND tỉnh Bắc Ninh. Với vị trí chiến lược và sự phát triển mạnh mẽ về hạ tầng, đây là khu vực có tiềm năng đầu tư lớn trong tương lai.

Tổng quan về Huyện Lương Tài

Huyện Lương Tài nằm ở phía nam của tỉnh Bắc Ninh, giáp với các huyện Tiên Du, Quế Võ và các khu vực thuộc tỉnh Hải Dương. Lương Tài có vị trí đắc địa, nằm ngay trên trục đường Quốc lộ 18A, kết nối dễ dàng với Thành phố Bắc Ninh và Thủ đô Hà Nội. Điều này giúp huyện Lương Tài trở thành điểm giao thương quan trọng giữa các khu vực kinh tế trọng điểm.

Đặc biệt, khu vực này đang phát triển mạnh mẽ về hạ tầng giao thông và công nghiệp. Quốc lộ 18A và các tuyến cao tốc kết nối huyện Lương Tài với các khu vực lân cận, tạo thuận lợi lớn cho việc vận chuyển hàng hóa và di chuyển của cư dân.

Chính sự phát triển mạnh mẽ của cơ sở hạ tầng giao thông và sự hình thành các khu công nghiệp, làng nghề đã thúc đẩy nhu cầu về đất đai và nhà ở tại đây.

Bên cạnh hạ tầng giao thông, Lương Tài còn có sự đầu tư lớn vào các dự án xây dựng khu đô thị, các trung tâm thương mại và các tiện ích công cộng như trường học, bệnh viện. Những yếu tố này góp phần nâng cao giá trị bất động sản tại huyện, khiến Lương Tài trở thành điểm hấp dẫn đối với các nhà đầu tư bất động sản.

Phân tích giá đất tại Huyện Lương Tài

Theo Quyết định số 23/2019/QĐ-UBND ngày 19/8/2019 của UBND tỉnh Bắc Ninh, bảng giá đất tại Huyện Lương Tài dao động từ 20.000 đồng/m² đến 7.500.000 đồng/m², tùy thuộc vào vị trí và mục đích sử dụng đất.

Giá đất ở các khu vực trung tâm như thị trấn Lương Tài có giá cao hơn, dao động từ 2.500.000 đồng/m² đến 5.000.000 đồng/m². Trong khi đó, các khu vực ven ngoại ô hoặc gần các khu công nghiệp có giá thấp hơn, từ 500.000 đồng/m² đến 2.500.000 đồng/m².

Giá đất tại Lương Tài hiện nay đang có xu hướng ổn định và dần tăng trưởng nhờ vào sự phát triển về hạ tầng và các dự án bất động sản.

Nếu bạn là nhà đầu tư bất động sản, việc đầu tư vào các khu vực gần các khu công nghiệp, các tuyến đường giao thông lớn sẽ mang lại tiềm năng sinh lời cao trong ngắn hạn. Đối với các nhà đầu tư dài hạn, các khu vực ở xa trung tâm nhưng có tiềm năng phát triển trong tương lai cũng là một lựa chọn đáng chú ý.

So với các huyện khác trong tỉnh Bắc Ninh, giá đất tại Lương Tài có mức giá hợp lý, thấp hơn so với một số huyện khác như Quế Võ, Tiên Du, nhưng lại có sự phát triển hạ tầng và tiềm năng lớn trong tương lai. Chính vì vậy, đầu tư vào Lương Tài sẽ là một quyết định sáng suốt, nhất là khi các khu công nghiệp tiếp tục mở rộng và các dự án hạ tầng lớn đang được triển khai.

Điểm mạnh và tiềm năng của Huyện Lương Tài

Lương Tài sở hữu nhiều điểm mạnh đáng chú ý, đặc biệt là sự phát triển mạnh mẽ của các khu công nghiệp. Các khu công nghiệp như Khu công nghiệp Lương Tài và các khu công nghiệp phụ trợ đang dần hoàn thiện và thu hút hàng nghìn lao động. Điều này tạo ra một lượng lớn nhu cầu về nhà ở và các dịch vụ hỗ trợ, từ đó thúc đẩy giá trị bất động sản trong khu vực.

Một điểm mạnh khác của Lương Tài là hệ thống giao thông thuận tiện. Quốc lộ 18A là trục giao thông chính, giúp kết nối huyện với Thành phố Bắc Ninh và Thủ đô Hà Nội, tạo điều kiện thuận lợi cho việc đi lại và giao thương. Hơn nữa, các tuyến cao tốc Hà Nội – Hải Phòng, Hà Nội – Quảng Ninh cũng đang được triển khai, gia tăng khả năng kết nối của huyện với các khu vực khác trong cả nước.

Bên cạnh đó, Lương Tài cũng đang tập trung phát triển các dự án đô thị mới, các khu trung tâm thương mại và các tiện ích công cộng như trường học, bệnh viện, công viên, giúp cải thiện chất lượng sống của cư dân. Những yếu tố này không chỉ làm tăng giá trị đất đai mà còn tạo ra một môi trường sống năng động, thu hút dân cư và các nhà đầu tư bất động sản.

Tiềm năng bất động sản của Lương Tài còn nằm ở khả năng phát triển mạnh mẽ trong tương lai, đặc biệt khi các khu công nghiệp mở rộng và các dự án hạ tầng hoàn thiện. Những khu đất gần các khu công nghiệp hoặc giao thông chính sẽ là lựa chọn lý tưởng cho các nhà đầu tư trong thời gian tới.

Huyện Lương Tài, Tỉnh Bắc Ninh, đang sở hữu một tiềm năng lớn trong phát triển bất động sản nhờ vào sự phát triển mạnh mẽ của các khu công nghiệp, hạ tầng giao thông và các dự án đô thị mới.

Với mức giá đất hợp lý, Lương Tài là khu vực đầy hứa hẹn cho các nhà đầu tư bất động sản, đặc biệt là trong bối cảnh các dự án hạ tầng và khu công nghiệp phát triển mạnh. Nhà đầu tư nên chú trọng vào các khu vực gần các khu công nghiệp hoặc các trục giao thông chính để tối ưu hóa lợi nhuận.

Giá đất cao nhất tại Huyện Lương Tài là: 10.500.000 đ
Giá đất thấp nhất tại Huyện Lương Tài là: 30.000 đ
Giá đất trung bình tại Huyện Lương Tài là: 3.489.552 đ
Căn cứ pháp lý: Ban hành kèm theo văn bản số 31/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh Bắc Ninh
Chuyên viên pháp lý Phan Thúy Vân
Tham vấn bởi Luật sư Phạm Thanh Hữu
405

Mua bán nhà đất tại Bắc Ninh

Xem thêm Mua bán nhà đất tại Bắc Ninh
STT Quận/Huyện Tên đường/Làng xã Đoạn: Từ - Đến Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4 Vị trí 5 Loại đất
201 Huyện Lương Tài 1.728.000 1.384.000 1.104.000 832.000 -
202 Huyện Lương Tài 1.384.000 1.104.000 880.000 664.000 -
203 Huyện Lương Tài 1.016.000 816.000 656.000 496.000 -
204 Huyện Lương Tài 1.728.000 1.384.000 1.104.000 832.000 -
205 Huyện Lương Tài 1.384.000 1.104.000 880.000 664.000 -
206 Huyện Lương Tài 1.016.000 816.000 656.000 496.000 -
207 Huyện Lương Tài 1.728.000 1.384.000 1.104.000 832.000 -
208 Huyện Lương Tài 1.384.000 1.104.000 880.000 664.000 -
209 Huyện Lương Tài 1.016.000 816.000 656.000 496.000 -
210 Huyện Lương Tài 1.368.000 1.096.000 880.000 664.000 -
211 Huyện Lương Tài 1.088.000 872.000 696.000 520.000 -
212 Huyện Lương Tài 872.000 696.000 560.000 424.000 -
213 Huyện Lương Tài Mặt cắt đường ≤ 12m 1.872.000 1.123.200 730.080 511.056 -
214 Huyện Lương Tài Mặt cắt đường > 12m đến ≤ 17,5m 2.184.000 1.310.400 851.760 596.232 -
215 Huyện Lương Tài Mặt cắt đường > 17,5m đến ≤ 22,5m 2.496.000 1.497.600 973.440 681.408 -
216 Huyện Lương Tài Mặt cắt đường > 22,5m đến ≤ 30m 2.808.000 1.684.800 1.095.120 766.584 -
217 Huyện Lương Tài Mặt cắt đường > 30m 3.120.000 1.872.000 1.216.800 851.760 -
218 Huyện Lương Tài Mặt cắt đường > 22,5m đến ≤ 30m 2.432.000 1.459.200 948.480 663.936 -
219 Huyện Lương Tài Mặt cắt đường ≤ 12m 2.704.000 1.622.400 1.054.560 738.192 -
220 Huyện Lương Tài Mặt cắt đường > 12m đến ≤ 17,5m 3.152.000 1.891.200 1.229.280 860.496 -
221 Huyện Lương Tài Mặt cắt đường > 17,5m đến ≤ 22,5m 3.600.000 2.160.000 1.404.000 982.800 -
222 Huyện Lương Tài Mặt cắt đường > 22,5m đến ≤ 30m 4.056.000 2.433.600 1.581.840 1.107.288 -
223 Huyện Lương Tài Mặt cắt đường > 30m 4.504.000 2.702.400 1.756.560 1.229.592 -
224 Huyện Lương Tài Đoạn từ tiếp giáp TT. Thứa - đến ngã 3 Cổ Lãm đi Tỉnh lộ 281 3.206.000 1.925.000 1.253.000 875.000 -
225 Huyện Lương Tài Đoạn từ ngã 3 Cổ Lãm - đến hết địa phận xã Bình Định 1.666.000 1.001.000 651.000 455.000 -
226 Huyện Lương Tài Đoạn từ giáp địa phận xã Bình Định - đến ngã ba rẽ vào thôn Ngọc Quan (đối diện trạm bơm Ngọc Quan) 2.730.000 1.638.000 1.064.000 742.000 -
227 Huyện Lương Tài Đoạn từ ngã ba rẽ vào thôn Ngọc Quan (đối diện trạm bơm Ngọc Quan) - đến hết Cầu Sen 3.850.000 2.310.000 1.505.000 1.057.000 -
228 Huyện Lương Tài Đoạn từ tiếp giáp TT.Thứa - đến nghĩa trang liệt sỹ xã Tân Lãng 4.550.000 2.730.000 1.778.000 1.246.000 -
229 Huyện Lương Tài Đoạn từ Nghĩa trang liệt sỹ xã Tân Lãng - đến cầu Móng 3.500.000 2.100.000 1.365.000 959.000 -
230 Huyện Lương Tài Đoạn từ giáp nghĩa trang liệt sỹ xã Tân Lãng - đến giao với đường Tỉnh lộ 284 4.095.000 2.457.000 1.596.000 1.120.000 -
231 Huyện Lương Tài Đoạn từ giáp TT.Thứa - đến giao với đường Tỉnh lộ 280 cũ 2.730.000 1.638.000 1.064.000 742.000 -
232 Huyện Lương Tài Đoạn từ ngã 3 thôn Cổ Lãm - đến giáp địa phận xã Quảng Phú 2.870.000 1.722.000 1.120.000 784.000 -
233 Huyện Lương Tài Đoạn từ địa phận thôn Quảng Cầu - đến hết địa phận xã Bình Định 1.540.000 924.000 602.000 420.000 -
234 Huyện Lương Tài Đoạn từ tiếp giáp TT.Thứa - đến hết xã Phú Hoà 2.800.000 1.680.000 1.092.000 763.000 -
235 Huyện Lương Tài Đoạn từ tiếp giáp Phú Hoà - đến cầu Đò 2.793.000 1.673.000 1.085.000 763.000 -
236 Huyện Lương Tài Đoạn từ cầu Đò - đến hết xã An Thịnh 4.200.000 2.520.000 1.638.000 1.148.000 -
237 Huyện Lương Tài Đoạn từ xã An Thịnh - đến nghĩa trang xã Trung Kênh 3.780.000 2.268.000 1.477.000 1.036.000 -
238 Huyện Lương Tài Đoạn từ nghĩa trang xã Trung Kênh - đến dốc đê Kênh Vàng 4.200.000 2.520.000 1.638.000 1.148.000 -
239 Huyện Lương Tài Đoạn từ ngã ba cây xăng đi Quỳnh Phú - đến hết địa phận xã Tân Lăng 3.941.000 2.366.000 1.540.000 1.078.000 -
240 Huyện Lương Tài Đoạn tiếp giáp địa phận xã Quỳnh Phú, huyện Gia Bình - đến hết địa phận thôn Quảng Bố, xã Quảng Phú 3.724.000 2.233.000 1.449.000 1.015.000 -
241 Huyện Lương Tài Đoạn từ tiếp giáp TT. Thứa - đến đến cầu Tranh 3.724.000 2.233.000 1.449.000 1.015.000 -
242 Huyện Lương Tài Đoạn từ Cầu Tranh - đến trạm bơm Văn Thai 1.666.000 1.001.000 651.000 455.000 -
243 Huyện Lương Tài Đoạn từ địa phận huyện Gia Bình - đến cầu Phương 2.002.000 1.204.000 784.000 546.000 -
244 Huyện Lương Tài Đoạn từ cầu Phương - đến đê hữu Thái Bình 1.792.000 1.078.000 700.000 490.000 -
245 Huyện Lương Tài Đoạn từ tiếp giáp Phố Phạm Quang Tiến - đến ngã tư Bích Khê 2.520.000 1.512.000 980.000 686.000 -
246 Huyện Lương Tài Đoạn từ tiếp giáp ngã tư Bích Khê - đến cầu Phú Lâu 1.960.000 1.176.000 763.000 532.000 -
247 Huyện Lương Tài 2.240.000 1.344.000 875.000 616.000 -
248 Huyện Lương Tài 1.512.000 1.211.000 966.000 728.000 -
249 Huyện Lương Tài 1.211.000 966.000 770.000 581.000 -
250 Huyện Lương Tài 889.000 714.000 574.000 434.000 -
251 Huyện Lương Tài 1.512.000 1.211.000 966.000 728.000 -
252 Huyện Lương Tài 1.211.000 966.000 770.000 581.000 -
253 Huyện Lương Tài 889.000 714.000 574.000 434.000 -
254 Huyện Lương Tài 1.512.000 1.211.000 966.000 728.000 -
255 Huyện Lương Tài 1.211.000 966.000 770.000 581.000 -
256 Huyện Lương Tài 889.000 714.000 574.000 434.000 -
257 Huyện Lương Tài 1.512.000 1.211.000 966.000 728.000 -
258 Huyện Lương Tài 1.211.000 966.000 770.000 581.000 -
259 Huyện Lương Tài 889.000 714.000 574.000 434.000 -
260 Huyện Lương Tài 1.197.000 959.000 770.000 581.000 -
261 Huyện Lương Tài 952.000 763.000 609.000 455.000 -
262 Huyện Lương Tài 763.000 609.000 490.000 371.000 -
263 Huyện Lương Tài Mặt cắt đường ≤ 12m 1.638.000 982.800 638.820 447.174 -
264 Huyện Lương Tài Mặt cắt đường > 12m đến ≤ 17,5m 1.911.000 1.146.600 745.290 521.703 -
265 Huyện Lương Tài Mặt cắt đường > 17,5m đến ≤ 22,5m 2.184.000 1.310.400 851.760 596.232 -
266 Huyện Lương Tài Mặt cắt đường > 22,5m đến ≤ 30m 2.457.000 1.474.200 958.230 670.761 -
267 Huyện Lương Tài Mặt cắt đường > 30m 2.730.000 1.638.000 1.064.700 745.290 -
268 Huyện Lương Tài Mặt cắt đường > 22,5m đến ≤ 30m 2.128.000 1.276.800 829.920 580.944 -
269 Huyện Lương Tài Mặt cắt đường ≤ 12m 2.366.000 1.419.600 922.740 645.918 -
270 Huyện Lương Tài Mặt cắt đường > 12m đến ≤ 17,5m 2.758.000 1.654.800 1.075.620 752.934 -
271 Huyện Lương Tài Mặt cắt đường > 17,5m đến ≤ 22,5m 3.150.000 1.890.000 1.228.500 859.950 -
272 Huyện Lương Tài Mặt cắt đường > 22,5m đến ≤ 30m 3.549.000 2.129.400 1.384.110 968.877 -
273 Huyện Lương Tài Mặt cắt đường > 30m 3.941.000 2.364.600 1.536.990 1.075.893 -
274 Huyện Lương Tài 1.050.000 - - - -
275 Huyện Lương Tài toàn huyện 70.000 - - - -
276 Huyện Lương Tài toàn huyện 70.000 - - - -
277 Huyện Lương Tài toàn huyện 70.000 - - - -
278 Huyện Lương Tài toàn huyện 70.000 - - - -
279 Huyện Lương Tài toàn huyện 30.000 - - - -