BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 59/VBHN-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 10
tháng 11 năm 2023
|
THÔNG
TƯ
HƯỚNG DẪN PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH GIÁ VÀ QUẢN LÝ GIÁ
DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ, BẢO TRÌ KẾT CẤU HẠ TẦNG ĐƯỜNG
SẮT QUỐC GIA THỰC HIỆN THEO PHƯƠNG THỨC ĐẶT HÀNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TỪ
NGUỒN KINH PHÍ CHI THƯỜNG XUYÊN
Thông tư số
11/2021/TT-BGTVT ngày 21 tháng 5 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
hướng dẫn phương pháp định giá và quản lý giá dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh
vực quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia thực hiện theo phương
thức đặt hàng sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên, có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 7 năm 2021 được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số
25/2023/TT-BGTVT ngày 15 tháng 9 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 11/2021/TT-BGTVT ngày 21 tháng 5
năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn phương pháp định giá và
quản lý giá dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực quản lý, bảo trì kết cấu hạ
tầng đường sắt quốc gia thực hiện theo phương thức đặt hàng sử dụng ngân sách
nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên.1
Căn cứ Luật Đường sắt
ngày 16 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Luật Giá ngày
20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Ngân sách
nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá; Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày
11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 177/2013/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số
163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số
32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ,
đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà
nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số
06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số
nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây
dựng;
Căn cứ Nghị định số
12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ
trưởng Vụ Tài chính và Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam,
Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải ban hành Thông tư hướng dẫn phương pháp định giá và quản lý giá
dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường
sắt quốc gia thực hiện theo phương thức đặt hàng sử dụng ngân sách nhà nước từ
nguồn kinh phí chi thường xuyên.
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Thông tư này hướng
dẫn về phương pháp định giá và quản lý giá dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh
vực quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia thực hiện theo phương
thức đặt hàng sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên
theo quy định tại Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính
phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ
công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
Thông tư này áp dụng
đối với cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện sản xuất và cung ứng dịch vụ sự
nghiệp công trong lĩnh vực quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia
thực hiện theo phương thức đặt hàng sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh
phí chi thường xuyên.
Điều 3. Nguyên tắc
xác định giá
Giá dịch vụ sự nghiệp
công trong lĩnh vực quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia được
xác định đảm bảo:
1. Chi phí thực tế
hợp lý để hoàn thành một đơn vị khối lượng dịch vụ sự nghiệp công quy định
trong quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia.
2. Phù hợp với tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, định mức được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban
hành và trạng thái kỹ thuật của từng công trình, hoặc từng hạng mục công việc
cụ thể.
3. Phù hợp với tình
hình thị trường nơi thi công và khối lượng, chất lượng dịch vụ sự nghiệp công.
4. Không tính trong
giá dịch vụ sự nghiệp công các khoản chi phí đã được ngân sách nhà nước đảm
bảo.
Điều 4. Kết cấu và
phương pháp xác định giá dịch vụ sự nghiệp công
1. Kết cấu giá dịch
vụ sự nghiệp công đối với công tác bảo dưỡng công trình đường sắt thực hiện
theo hướng dẫn tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này. Phương pháp xác
định giá dịch vụ sự nghiệp công đối với công tác bảo dưỡng công trình đường sắt
thực hiện theo hướng dẫn tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Phương pháp xác
định giá dịch vụ sự nghiệp công đối với công tác quản lý, giám sát công tác bảo
dưỡng công trình đường sắt: Giá dịch vụ sự nghiệp công đối với công tác quản
lý, giám sát công tác bảo dưỡng công trình đường sắt xác định theo định mức tỷ
lệ chi phí quản lý, giám sát công tác bảo dưỡng (%) nhân với tổng kinh phí bảo
dưỡng kết cấu hạ tầng đường sắt chưa có thuế giá trị gia tăng. Phương pháp xác
định định mức tỷ lệ chi phí quản lý, giám sát công tác bảo dưỡng thực hiện theo
hướng dẫn tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Kết cấu và phương
pháp xác định giá dịch vụ sự nghiệp công đối với công tác khắc phục hậu quả sự
cố, thiên tai đối với công trình đường sắt bước 1 trong trường hợp thực hiện
theo phương thức đặt hàng được thực hiện theo hướng dẫn tại Phụ lục IV ban hành
kèm theo Thông tư này.
4. Phương pháp xác
định giá dịch vụ sự nghiệp công đối với các công việc khác ngoài quy định tại
khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này, trong trường hợp thực hiện theo phương
thức đặt hàng thì giá dịch vụ sự nghiệp công được tính riêng cho từng công việc
cụ thể và thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 5. Thẩm quyền,
thời hạn, trình tự thẩm định và quyết định giá
1. Việc quyết định
giá dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng
đường sắt quốc gia được thực hiện sau khi dự toán chi ngân sách nhà nước được
Cơ quan có thẩm quyền giao cho Bộ Giao thông vận tải.
2.2 Nhà cung cấp dịch vụ
sự nghiệp công có trách nhiệm tổ chức xây dựng phương án giá dịch vụ sự nghiệp
công trong lĩnh vực quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia thực
hiện theo phương thức đặt hàng trình Cục Đường sắt Việt Nam trước ngày 31 tháng
01 của năm kế hoạch.
3.3 Thẩm quyền, thời hạn,
trình tự thẩm định và quyết định phương án giá
a) Giao Cục Đường sắt
Việt Nam thực hiện thẩm định, phê duyệt phương án giá.
b) Thời hạn, trình tự
thẩm định và quyết định phương án giá thực hiện theo quy định tại Nghị định số
177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá và Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày
11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá.
Điều 6. Điều chỉnh
giá hợp đồng đặt hàng, mức trợ giá, trợ cấp cho dịch vụ công
Việc điều chỉnh giá
hợp đồng đặt hàng, mức trợ giá, trợ cấp cho dịch vụ công thực hiện theo quy
định pháp luật hiện hành.
Điều 7. Hiệu lực thi
hành 4
1. Thông tư này có
hiệu lực thi hành từ ngày 10 tháng 7 năm 2021 và thay thế Thông tư liên tịch số
09/2016/TTLT-BTC-BGTVT ngày 10 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải và Bộ trưởng Bộ Tài chính.
2. Thông tư này được
áp dụng để xác định giá đặt hàng trong trường hợp thực hiện theo phương thức
đặt hàng đối với các sản phẩm dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực quản lý,
bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia thực hiện từ ngày 28 tháng 3 năm
2021 đến ngày Thông tư này có hiệu lực mà chưa được hướng dẫn phương pháp xác định
giá đặt hàng tại Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BTC-BGTVT ngày 10 tháng 5
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải và Bộ trưởng Bộ Tài chính.
3. Trong trường hợp
các văn bản quy phạm pháp luật làm căn cứ, được dẫn chiếu tại Thông tư này được
sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo các văn bản quy phạm pháp luật
đã được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
Điều 8. Tổ chức thực
hiện 5
1. Chánh Văn phòng
Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam, Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
2. Trong quá trình
thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh về Bộ Giao
thông vận tải để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
-
Văn phòng Chính phủ (để đăng công báo);
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Cổng Thông tin điện tử Bộ GTVT (để đăng tải);
- Lưu: VT, PC (03 bản).
|
XÁC THỰC VĂN BẢN
HỢP NHẤT
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Danh Huy
|
PHỤ
LỤC I
KẾT CẤU GIÁ DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG ĐỐI VỚI
CÔNG TÁC BẢO DƯỠNG CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG SẮT
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 11/2021/TT-BGTVT ngày 21/05/2021 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải)
Tên công trình:
..............................................
Thời điểm lập: ...............................................
TT
|
Nội
dung
|
Cách
tính
|
Giá
trị
|
Ký
hiệu
|
I
|
CHI PHÍ TRỰC TIẾP
|
|
|
|
1
|
Chi phí nguyên, vật
liệu, năng lượng
|
|
|
VL
|
2
|
Chi phí nhân công
|
|
|
NC
|
3
|
Chi phí máy và
thiết bị thi công
|
|
|
M
|
|
Cộng chi phí trực
tiếp
|
VL+NC+M
|
|
T
|
II
|
CHI PHÍ CHUNG
|
NC
x tỷ lệ %
|
|
C
|
III
|
THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH
TRƯỚC
|
(T+C)
x tỷ lệ %
|
|
TL
|
|
Giá dịch vụ sự
nghiệp công trước thuế
|
(T
+ C + TL)
|
|
GTT
|
IV
|
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
|
GTT x TGTGT
|
|
GTGT
|
|
Giá dịch vụ sự
nghiệp công sau thuế
|
GTT
+ GTGT
|
|
G
|
Người lập
(ký,
họ tên)
|
Người chủ trì
(ký,
họ tên)
|
Trong đó:
- Qj là
khối lượng công tác bảo trì thứ j;
- DjVL,
DjM là
chi phí vật liệu, máy và thiết bị thi công trong đơn giá xây dựng chi tiết của
công trình đối với công tác bảo trì thứ j;
- Chi phí vật liệu (DjVL),
chi phí nhân công, chi phí máy và thiết bị thi công (DjM)
trong đơn giá chi tiết được tính toán và tổng hợp theo Phụ lục II ban hành kèm
theo Thông tư này;
- Km là hệ số điều chỉnh máy
thi công (nếu có);
- GTT: Giá
dịch vụ sự nghiệp công trước thuế;
- TGTGT mức
thuế suất thuế GTGT quy định cho công tác quản lý, bảo trì KCHT đường sắt quốc
gia;
- G: Giá dịch vụ sự nghiệp công sau thuế.
PHỤ
LỤC II
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP
CÔNG ĐỐI VỚI CÔNG TÁC BẢO DƯỠNG CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG SẮT
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 11/2021/TT-BGTVT ngày 21/05/2021 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải)
1.
Chi phí nguyên, vật liệu, năng lượng (sau đây gọi chung là vật liệu)
Chi phí vật liệu được
xác định theo công thức:
Trong đó:
- Vi: Lượng
vật liệu thứ i (i= 1÷n) tính cho một đơn vị khối lượng công tác bảo dưỡng trong định mức
bảo trì công trình.
- Givl: Giá của một đơn
vị vật liệu thứ i (i= 1÷n) và phải đảm bảo nguyên tắc:
+ Phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật, chất lượng vật liệu, yêu cầu
của dự án được quy định theo yêu cầu sử dụng vật liệu của công trình.
+ Phù hợp với nhu cầu sử dụng vật liệu của công trình về tiến độ,
khối lượng cung cấp.
+ Phù hợp với kế hoạch sử dụng vật liệu dự kiến của công trường;
thời điểm lập và mặt bằng giá thị trường tại nơi xây dựng công trình và được
tính đến hiện trường công trình.
- Kvl là hệ số tính chi phí vật
liệu khác so với tổng chi phí vật liệu chủ yếu xác định trong định mức bảo trì
công trình.
- Đối với các loại vật liệu có trong thị trường
trong nước:
+ Giá vật liệu được xác định theo công bố giá vật liệu của địa
phương đảm bảo phù hợp với các nguyên tắc nêu trên;
+ Trường hợp giá vật liệu trong công bố giá vật liệu của địa
phương không đảm bảo nguyên tắc trên thì giá vật liệu được xác định trên cơ sở:
Lựa chọn mức giá phù hợp giữa các báo giá của nhà sản xuất hoặc
nhà cung ứng vật liệu xây dựng (không áp dụng đối với các loại vật liệu
lần đầu xuất hiện trên thị trường và chỉ có duy nhất trên thị trường);
Tham khảo giá của loại vật liệu xây dựng có tiêu chuẩn, chất lượng
tương tự đã và đang được sử dụng ở công trình khác.
- Đối với các loại vật liệu phải nhập
khẩu (do thị trường trong nước không có) thì giá các loại vật
liệu này xác định trên cơ sở lựa chọn mức giá thấp nhất giữa các báo giá của
nhà sản xuất hoặc nhà cung ứng vật liệu xây dựng phù hợp với tiêu chuẩn chất
lượng, xuất xứ hàng hóa và mặt bằng giá khu vực. Giá vật liệu phải được quy đổi
ra tiền Việt Nam theo tỷ giá tại thời điểm lập phương án giá.
2. Chi phí nhân công
- Xác định theo quy định của pháp luật hiện
hành về tiền lương trong giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước.
- Trường hợp đơn giá nhân công của lao động
trực tiếp sản xuất, lao động chuyên môn, nghiệp vụ, thừa hành, phục vụ do cơ
quan có thẩm quyền ban hành đã bao gồm chi phí bảo hiểm (bảo hiểm xã
hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn) thuộc
trách nhiệm đóng của người sử dụng lao động đối với từng loại lao động trực
tiếp sản xuất lao động chuyên môn, nghiệp vụ, thừa hành, phục vụ theo quy định
thì phải loại trừ phần Chi phí bảo hiểm thuộc trách nhiệm đóng của người sử
dụng lao động trong đơn giá nhân công khi xác định chi phí nhân công trong chi
phí trực tiếp (NC) và các chi phí có liên quan được xác định theo chi phí nhân
công trong chi phí trực tiếp (nếu có).
3. Chi phí máy, thiết bị thi công
Chi phí máy được xác định bằng công thức sau:
Trong đó:
- Mi: Lượng hao phí ca máy của loại
máy, thiết bị thi công chính thứ i (i=1÷n) tính
cho một khối lượng công việc quy định trong định mức kinh tế kỹ thuật.
- Gimtc: Giá ca máy của
loại máy, thiết bị thi công thứ i (i=1÷n) theo
bảng giá ca máy và thiết bị thi công của công trình hoặc giá thuê máy xác định
theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng.
- Kmtc: Hệ số tính chi phí máy khác
(nếu có) so với tổng chi phí máy, thiết bị chính quy định trong định mức kinh
tế kỹ thuật.
- Giá ca máy sử dụng để tính toán là giá chưa
bao gồm thuế giá trị tăng.
4. Chi phí chung
- Chi phí quản lý tại đơn vị: Là chi phí quản
lý của đơn vị phân bổ cho công trình, gồm các chi phí: Lương cho ban điều hành;
lương cho người lao động; chi trả trợ cấp mất việc; đóng bảo hiểm cho người lao
động theo quy định; bảo trì văn phòng và các phương tiện; tiện ích văn phòng;
thông tin liên lạc và giao thông đi lại; sử dụng tiện ích điện, nước; nghiên
cứu và phát triển; quảng cáo; chi phí xã hội; thuê đất, văn phòng và chỗ ở;
khấu hao chi phí nghiên cứu, thử nghiệm; khấu hao chi phí phát triển; thuế, lệ
phí, phí theo quy định; bảo hiểm tổn thất; bảo đảm hợp đồng; các chi phí khác: v.v..
- Chi phí điều hành sản xuất tại công trường là
toàn bộ chi phí cho bộ máy quản lý của đơn vị tại công trường, gồm các chi phí:
Quản lý lao động; điện nước tại công trường, huấn luyện an toàn; lương và
phụ cấp cho người lao động bao gồm lương và các loại phụ cấp cho cán bộ, nhân
viên tại văn phòng hiện trường; v.v...
- Chi phí bảo hiểm của người lao động trực tiếp
mà người sử dụng lao động phải nộp cho nhà nước theo quy định (bảo hiểm
xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn).
- Chi phí chung được xác định bằng tỷ lệ 50%
trên chi phí nhân công trong chi phí trực tiếp (NC).
5. Thu nhập chịu thuế tính trước
Được xác định bằng tỷ lệ 6% trên tổng chi phí trực tiếp và chi phí
chung.
6. Thuế giá trị gia tăng
Áp dụng theo quy định hiện hành.
PHỤ
LỤC III
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỊNH MỨC TỶ LỆ CHI PHÍ
QUẢN LÝ, GIÁM SÁT CÔNG TÁC BẢO DƯỠNG CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG SẮT
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 11/2021/TT-BGTVT ngày 21/05/2021 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải)
Tổng kinh phí bảo dưỡng
kết cấu hạ tầng đường sắt (chưa có thuế GTGT) (tỷ đồng)
|
200
|
500
|
1.000
|
2.000
|
5.000
|
Định
mức tỷ lệ chi phí quản lý, giám sát công tác bảo dưỡng (Kc) (%)
|
1,272
|
1,003
|
0,731
|
0,636
|
0,550
|
Trường hợp quy mô chi
phí nằm trong khoảng quy mô chi phí tại các Bảng trên thì định mức tỷ lệ chi
phí quản lý, giám sát công tác bảo dưỡng (Kc) được xác định bằng phương pháp
nội suy theo công thức sau:
Trong đó:
- Gt: chi phí trong
phương án giá đang cần xác định;
- Ga: giá trị chi phí
cận trên giá trị cần tính định mức;
- Gb: giá trị chi phí
cận dưới giá trị cần tính định mức;
- Ka: Định mức tỷ lệ
chi phí (%) tương ứng với Ga;
- Kb: Định mức tỷ lệ
chi phí (%) tương ứng với Gb.
PHỤ
LỤC IV
KẾT CẤU VÀ PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ DỊCH VỤ
SỰ NGHIỆP CÔNG ĐỐI VỚI CÔNG TÁC KHẮC PHỤC HẬU QUẢ SỰ CỐ, THIÊN TAI ĐỐI VỚI CÔNG
TRÌNH ĐƯỜNG SẮT BƯỚC 1 TRONG TRƯỜNG HỢP THỰC HIỆN THEO PHƯƠNG THỨC ĐẶT HÀNG
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 11/2021/TT-BGTVT ngày 21/05/2021 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải)
I.
Kết cấu giá dịch vụ sự nghiệp công
TT
|
Nội
dung chi phí
|
Cách
tính
|
Giá
trị
|
Ký
hiệu
|
I
|
Chi phí trực tiếp
|
VL+NC+M
|
|
T
|
1
|
Chi phí vật liệu
|
|
|
VL
|
2
|
Chi phí nhân công
|
|
|
NC
|
3
|
Chi phí máy và
thiết bị thi công
|
|
|
M
|
II
|
Chi phí gián tiếp
|
C+LT
|
|
GT
|
1
|
Chi phí chung
|
T
x tỷ lệ %
|
|
C
|
2
|
Chi phí nhà tạm và
điều hành thi công
|
T
x tỷ lệ %
|
|
LT
|
III
|
Thu nhập chịu thuế
tính trước
|
(T+GT)
x tỷ lệ %
|
|
TL
|
IV
|
Chi phí tổ chức đảm
bảo an toàn giao thông phục vụ thi công (nếu có)
|
Lập
dự toán
|
|
ĐBGT
|
|
Giá dịch vụ sự
nghiệp công trước thuế
|
(T+GT+TL+ĐBGT)
|
|
G
|
V
|
Thuế giá trị gia
tăng
|
G
x TGTGT-XD
|
|
GTGT
|
|
Giá dịch vụ sự
nghiệp công sau thuế
|
G
+ GTGT
|
|
|
II.
Phương pháp xác định
1.
Chi phí trực tiếp
a) Chi phí trực tiếp
gồm chi phí vật liệu (kể cả vật liệu do chủ đầu tư cấp), chi phí nhân công, chi
phí máy và thiết bị thi công.
- Chi phí vật liệu,
máy và thiết bị thi công được xác định theo cơ sở khối lượng và đơn giá xây
dựng chi tiết của công trình được xác định theo các công thức sau:
Trong đó:
+ Qj là khối lượng công tác xây dựng
thứ j;
+ DVLj, Dmj là
chi phí vật liệu, nhân công, máy và thiết bị thi công trong đơn giá xây dựng
chi tiết của công trình đối với công tác xây dựng thứ j.
- Chi phí nhân công (NC):
+ Xác định theo quy định của pháp luật hiện hành về tiền lương
trong giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước;
+ Trường hợp đơn giá nhân công của lao động trực tiếp sản xuất,
lao động chuyên môn, nghiệp vụ, thừa hành, phục vụ đã bao gồm chi phí bảo
hiểm (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí
công đoàn) thuộc trách nhiệm đóng của người sử dụng lao động thì phải
loại trừ phần chi phí bảo hiểm thuộc trách nhiệm người sử dụng lao động trong
đơn giá nhân công (NC) khi xác định chi phí nhân công trong chi phí trực tiếp
và các chi phí khác có liên quan xác định theo chi phí nhân công trong chi phí
trực tiếp (NC) nếu có.
b) Đối với công trình khắc phục hậu quả sự cố, thiên tai đối với
công trình đường sắt bước 1, khối lượng công việc để xác định giá được xác định
trên cơ sở: Biên bản thiệt hại do lụt, bão, sự cố, thiên tai gây ra có xác nhận
của Ủy ban nhân dân cấp xã (phường, thị trấn) nơi xảy ra lụt,
bão, sự cố, thiên tai gây thiệt hại đối với công trình đường sắt và thực hiện
theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về phòng, chống, khắc phục
hậu quả sự cố, thiên tai và cứu nạn trong hoạt động đường sắt.
2. Hướng dẫn xác định chi phí
chung (C)
a) Chi phí chung được xác định như sau:
- Đối với sửa chữa công trình thông tin tín
hiệu đường sắt: bằng định mức tỷ lệ 5,0% nhân với chi phí trực tiếp trong giá
dịch vụ sự nghiệp công;
- Đối với các công tác sửa chữa công trình
khác: bằng định mức tỷ lệ 5,3% nhân với chi phí trực tiếp trong giá dịch vụ sự
nghiệp công;
b) Đối với công trình khắc phục hậu quả sự cố,
thiên tai đối với công trình đường sắt bước 1, trường hợp phát sinh các khoản
chi phí đãi ngộ cho các lực lượng tham gia các nhiệm vụ phòng, chống thiên tai
theo quy định (nằm ngoài chi phí nhân công đã được quy định tại điểm a
khoản 1 mục II của Phụ lục này) thì
chi phí chung sau khi xác định theo tỷ lệ nêu trên được bổ sung thêm các khoản
chi phí đãi ngộ cho các lực lượng tham gia theo quy định.
3. Chi phí nhà tạm và điều hành
thi công
Chi phí nhà tạm và điều hành thi công được xác định bằng tỷ lệ 1%
trên chi phí trực tiếp.
4. Thu nhập chịu thuế tính trước
Là khoản lợi nhuận của doanh nghiệp được dự tính trước trong giá
dịch vụ sự nghiệp công, được tính bằng tỷ lệ 6% trên chi phí trực tiếp và chi
phí gián tiếp.
5. Chi phí tổ chức đảm bảo an
toàn giao thông phục vụ thi công
Trong trường hợp cần thiết, cần phải có chi phí để tổ chức đảm bảo
an toàn giao thông tại khu vực thi công, chi phí này được xác định bằng phương
pháp lập dự toán theo quy định của pháp luật về quản lý chi phí đầu tư xây
dựng.
6. Thuế suất thuế giá trị gia
tăng
Theo quy định hiện hành.