Dự thảo Thông tư Quy định tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng, định mức kinh tế - kỹ thuật và hướng dẫn triển khai việc thực hiện cung cấp dịch vụ tổ chức thông tin hỗ trợ khách du lịch và phát triển du lịch cộng đồng do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
Số hiệu | Khongso |
Ngày ban hành | 21/09/2023 |
Ngày có hiệu lực | |
Loại văn bản | Thông tư |
Cơ quan ban hành | Bộ Văn hoá, Thể thao và du lịch |
Người ký | Nguyễn Văn Hùng |
Lĩnh vực | Văn hóa - Xã hội |
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /2023/TT-BVHTTDL |
Hà Nội, ngày tháng năm 2023 |
DỰ THẢO |
|
Căn cứ Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ cấu tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 01/2023/NĐ-CP ngày 16 tháng 01 năm 2023 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam,
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư ban hành Quy định tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng, định mức kinh tế - kỹ thuật và hướng dẫn triển khai việc thực hiện cung cấp dịch vụ tổ chức thông tin hỗ trợ khách du lịch và phát triển du lịch cộng đồng.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy định tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng, định mức kinh tế - kỹ thuật và hướng dẫn triển khai việc thực hiện cung cấp dịch vụ tổ chức thông tin hỗ trợ khách du lịch và phát triển du lịch cộng đồng.
1. Căn cứ tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng, định mức kinh tế - kỹ thuật quy định tại Thông tư này, các bộ, ngành, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xem xét, quyết định áp dụng định mức cụ thể phù hợp với điều kiện của đơn vị cung cấp dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực du lịch thuộc phạm vi quản lý của bộ, ngành, địa phương.
2. Trường hợp các văn bản viện dẫn tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì được thực hiện theo văn bản mới ban hành.
3. Cơ quan, tổ chức sử dụng ngân sách nhà nước để triển khai cung ứng dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực du lịch nghiên cứu, căn cứ điều kiện thực tế, đề xuất với cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định áp dụng định mức cụ thể.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày……tháng……năm 2024.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (qua Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam) để nghiên cứu sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
TIÊU CHÍ, TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG, ĐỊNH MỨC
KINH TẾ - KỸ THUẬT VÀ HƯỚNG DẪN TRIỂN KHAI VIỆC THỰC HIỆN CUNG CẤP DỊCH VỤ TỔ
CHỨC THÔNG TIN HỖ TRỢ KHÁCH DU LỊCH VÀ PHÁT TRIỂN DU LỊCH CỘNG ĐỒNG
(Kèm theo Thông tư số
/2023/TT-BVHTTDL
ngày
tháng năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định về tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng, định mức kinh tế - kỹ thuật và hướng dẫn triển khai việc thực hiện cung cấp dịch vụ tổ chức thông tin hỗ trợ khách du lịch và phát triển du lịch cộng đồng.
2. Quy định này áp dụng đối với các trung tâm xúc tiến du lịch, trung tâm hỗ trợ khách du lịch, khách du lịch, cộng đồng địa phương và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thực hiện dịch vụ sự nghiệp công có sử dụng ngân sách nhà nước trong tổ chức thông tin hỗ trợ khách du lịch và phát triển du lịch cộng đồng.
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /2023/TT-BVHTTDL |
Hà Nội, ngày tháng năm 2023 |
DỰ THẢO |
|
Căn cứ Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ cấu tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 01/2023/NĐ-CP ngày 16 tháng 01 năm 2023 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam,
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư ban hành Quy định tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng, định mức kinh tế - kỹ thuật và hướng dẫn triển khai việc thực hiện cung cấp dịch vụ tổ chức thông tin hỗ trợ khách du lịch và phát triển du lịch cộng đồng.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy định tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng, định mức kinh tế - kỹ thuật và hướng dẫn triển khai việc thực hiện cung cấp dịch vụ tổ chức thông tin hỗ trợ khách du lịch và phát triển du lịch cộng đồng.
1. Căn cứ tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng, định mức kinh tế - kỹ thuật quy định tại Thông tư này, các bộ, ngành, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xem xét, quyết định áp dụng định mức cụ thể phù hợp với điều kiện của đơn vị cung cấp dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực du lịch thuộc phạm vi quản lý của bộ, ngành, địa phương.
2. Trường hợp các văn bản viện dẫn tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì được thực hiện theo văn bản mới ban hành.
3. Cơ quan, tổ chức sử dụng ngân sách nhà nước để triển khai cung ứng dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực du lịch nghiên cứu, căn cứ điều kiện thực tế, đề xuất với cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định áp dụng định mức cụ thể.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày……tháng……năm 2024.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (qua Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam) để nghiên cứu sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
TIÊU CHÍ, TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG, ĐỊNH MỨC
KINH TẾ - KỸ THUẬT VÀ HƯỚNG DẪN TRIỂN KHAI VIỆC THỰC HIỆN CUNG CẤP DỊCH VỤ TỔ
CHỨC THÔNG TIN HỖ TRỢ KHÁCH DU LỊCH VÀ PHÁT TRIỂN DU LỊCH CỘNG ĐỒNG
(Kèm theo Thông tư số
/2023/TT-BVHTTDL
ngày
tháng năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định về tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng, định mức kinh tế - kỹ thuật và hướng dẫn triển khai việc thực hiện cung cấp dịch vụ tổ chức thông tin hỗ trợ khách du lịch và phát triển du lịch cộng đồng.
2. Quy định này áp dụng đối với các trung tâm xúc tiến du lịch, trung tâm hỗ trợ khách du lịch, khách du lịch, cộng đồng địa phương và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thực hiện dịch vụ sự nghiệp công có sử dụng ngân sách nhà nước trong tổ chức thông tin hỗ trợ khách du lịch và phát triển du lịch cộng đồng.
Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật là mức hao phí cần thiết về lao động, thiết bị, vật tư để hoàn thành việc cung cấp dịch vụ sự nghiệp công theo các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
2. Lao động trực tiếp là lao động nghiệp vụ chuyên ngành đang làm công việc tại các vị trí chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ thuật; đã qua đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ thuật phù hợp với vị trí công tác.
3. Lao động gián tiếp là lao động lãnh đạo quản lý, lao động nghiệp vụ chuyên môn dùng chung và lao động hỗ trợ, phục vụ.
Lao động lãnh đạo quản lý là lao động được giao hoặc bổ nhiệm chức vụ có thời hạn và được hưởng phụ cấp chức vụ.
Lao động nghiệp vụ chuyên môn dùng chung là lao động làm công việc tại các vị trí việc làm như: hành chính, tổng hợp, quản trị, tổ chức cán bộ, kế hoạch, tài chính hoặc các vị trí việc làm không giữ chức danh nghề nghiệp chuyên ngành của đơn vị sự nghiệp công lập.
Lao động hỗ trợ, phục vụ là lao động giản đơn như bảo vệ, lái xe và các loại lao động tương tự.
2. Tổ chức thông tin hỗ trợ khách du lịch là hoạt động cung cấp thông tin về du lịch Việt Nam cho khách du lịch nội địa và quốc tế, gồm: thông tin về tài nguyên du lịch; chính sách phát triển du lịch; chiến lược và quy hoạch phát triển du lịch; chính sách hỗ trợ phát triển du lịch; nhóm thông tin về tiếp cận điểm đến: quy định về xuất nhập cảnh, lưu trú, tiếp cận, chỉ dẫn địa lý, chỉ dẫn giao thông; nhóm thông tin về khu, điểm du lịch, sản phẩm và dịch vụ du lịch; thời tiết, khí hậu; thông tin về bảo đảm an toàn, an ninh cho du khách (đường dây nóng, ứng xử văn minh du lịch, đường dây nóng, khuyến cáo du khách) và các thông tin hợp pháp hỗ trợ khách du lịch theo đề nghị của khách du lịch…
3. Tổ chức thông tin hỗ trợ phát triển du lịch cộng đồng là hoạt động cung cấp thông tin về phát triển du lịch cộng đồng Việt Nam cho các tổ chức, cá nhân là cộng đồng địa phương, gồm: quy định của pháp luật về kinh doanh du lịch; chính sách phát triển du lịch cộng đồng; chiến lược và quy hoạch phát triển du lịch; chính sách hỗ trợ phát triển du lịch; tiêu chí, tiêu chuẩn phát triển du lịch cộng đồng, nghiệp vụ du lịch và các thông tin hợp pháp có liên quan khác.
Điều 3. Cơ sở xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật
1. Luật Tiếp cận thông tin số 104/2016/QH13 ngày 06/4/2016.
2. Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19/6/2017.
3. Bộ Luật Lao động số 45/2019/QH14 ngày 20/11/2019.
4. Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang; Nghị định số 117/2016/NĐ-CP ngày 21/7/2016 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP;
5. Nghị định số 13/2018/NĐ-CP ngày 23/01/2018 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật tiếp cận thông tin.
6. Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
7. Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ quy định về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập.
8. Nghị định 42/2022/NĐ-CP ngày 15/8/2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan Nhà nước trên môi trường mạng.
9. Nghị định số 111/2022/NĐ-CP ngày 30/12/2022 của Chính phủ về hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập.
10. Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg ngày 31/12/2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị.
11. Quyết định số 156/QĐ-TTg ngày 29/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể dục thể thao và du lịch.
12. Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực hiện trên môi trường điện tử.
13. Thông tư số 23/2023/TT-BTC ngày 25/4/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp.
14. Thông tư số 07/2023/TT-BNV ngày 31/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định tiêu chí, tiêu chuẩn đánh giá chất lượng và nghiệm thu dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực nội vụ về bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
Điều 4. Nguyên tắc xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật tại Quy định này là mức tối đa, được bảo đảm tính đúng, tính đủ để hoàn thành thực hiện cung cấp dịch vụ sự nghiệp công theo tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng.
2. Đáp ứng yêu cầu chung về kết cấu của các loại định mức kinh tế - kỹ thuật, bảo đảm tính trung bình tiên tiến, ổn định, thống nhất và tính kế thừa của định mức kinh tế - kỹ thuật trước đó. Khi có sự thay đổi về công nghệ hoặc các yếu tố khác làm cho định mức không còn phù hợp với yêu cầu thực tiễn thì các tổ chức, cá nhân áp dụng định mức có trách nhiệm báo cáo cơ quan có thẩm quyền để xem xét điều chỉnh hoặc xây dựng mới cho phù hợp.
Điều 5. Áp dụng tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng, định mức kinh tế - kỹ thuật
1. Tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng, định mức kinh tế - kỹ thuật trong Quy định này là căn cứ để:
a) Các đơn vị sự nghiệp công lập xây dựng nội dung chi, mức chi cho việc triển khai cung cấp dịch vụ sự nghiệp công, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và bố trí kinh phí hàng năm;
b) Cơ quan chủ quản, cơ quan quản lý nhà nước về du lịch đánh giá năng lực cung cấp dịch vụ sự nghiệp công của các đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực du lịch, làm cơ sở cho việc đầu tư kinh phí cho đơn vị sự nghiệp công lập;
c) Xác định đơn giá, giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước đặt hàng cho phù hợp với Nghị định 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên.
2. Xác định chức danh lao động
a) Các chức danh lao động trong thành phần hao phí nhân công của bảng định mức áp dụng theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP, Nghị định số 117/2016/NĐ-CP, Nghị định 111/2022/NĐ-CP hoặc xem xét quy đổi tương đương theo vị trí việc làm đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
b) Trường hợp cấp bậc của chức danh lao động đang làm việc tại các đơn vị sự nghiệp công lập không như quy định trong bảng định mức thì cơ quan quản lý đơn vị sự nghiệp công lập xem xét, quyết định áp dụng cấp bậc lao động đã quy định trong định mức, bậc tương đương hoặc quy định cấp bậc lao động đang làm việc và mức hao phí theo thực tế. Trong các trường hợp này phải bảo đảm chi phí về nhân công không vượt quá chi phí nhân công tính từ định mức do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành.
3. Việc lập phương án giá, dự toán cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành, thực hiện như sau:
a) Các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng ngân sách nhà nước để cung cấp dịch vụ sự nghiệp công áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật tại Quy định này để xác định các khoản chi phí trực tiếp (chi phí nhân công, chi phí vật tư và chi phí sử dụng máy móc thiết bị) trong đơn giá, giá dịch vụ do nhà nước đặt hàng, dự toán kinh phí;
b) Đối với các chi phí khác trong hoạt động phục vụ cung cấp dịch vụ sự nghiệp công như: chi phí mua tài liệu, bản quyền, chi phí chuyển dạng, chi phí điện thoại giao dịch, chi công tác phí, chi phí tổ chức hội nghị, hội thảo, tập huấn, dịch tài liệu…, chi phí sử dụng cơ sở vật chất, hạ tầng công nghệ thông tin, phần mềm quản trị, chi phí lưu động, chi phí quản lý, chi phí văn phòng phẩm (trừ giấy A4, mực in, bút bi, cặp lưu hồ sơ công việc) và các chi phí phát sinh khác, các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập căn cứ các quy định hiện hành và thực tế hoạt động để đề xuất các khoản chi phí này trong phương án giá để cơ quan có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt theo quy định.
Đối với các khoản chi phí thực tế, các dịch vụ thuê, mượn và khoán khác thực hiện theo quy định pháp luật về ngân sách nhà nước. Đối với các nội dung chi trả dịch vụ thuê ngoài nếu thuộc hạn mức phải đấu thầu thì thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
4. Khi có sự thay đổi về công nghệ hoặc các yếu tố khác làm cho định mức không còn phù hợp với yêu cầu thực tiễn thì các tổ chức, cá nhân áp dụng định mức có trách nhiệm báo cáo cơ quan có thẩm quyền để xem xét điều chỉnh hoặc xây dựng mới cho phù hợp.
Điều 6. Nội dung và kết cấu định mức kinh tế kỹ thuật
1. Nội dung định mức kinh tế - kỹ thuật bao gồm:
a) Hao phí nhân công: Là thời gian lao động trực tiếp và lao động gián tiếp cần thiết của các cấp bậc lao động bình quân để hoàn thành việc thực hiện một dịch vụ. Mức hao phí của lao động trực tiếp là thời gian thực hiện các công đoạn theo hướng dẫn triển khai dịch vụ sự nghiệp công, được tính bằng công, mỗi công tương ứng với thời gian làm việc 01 ngày làm việc (8 giờ) của người lao động theo quy định tại Điều 105 của Bộ luật Lao động. Mức hao phí của lao động gián tiếp tính bằng 15% của lao động trực tiếp tương ứng.
b) Hao phí vật liệu sử dụng: Là số lượng các loại vật liệu cụ thể và cần thiết sử dụng trực tiếp để phục vụ cho việc cung cấp dịch vụ sự nghiệp công. Mức hao phí trong định mức được tính bằng số lượng từng loại vật liệu cụ thể. Mức hao phí vật liệu phụ được tính bằng 10% tổng định mức vật liệu.
c) Hao phí về máy móc, thiết bị sử dụng: Là thời gian sử dụng từng loại máy móc, thiết bị để phục vụ cho việc cung cấp dịch vụ sự nghiệp công. Mức hao phí trong định mức được tính bằng ca sử dụng máy, mỗi ca tương ứng với 1 ngày làm việc (8 giờ) theo quy định tại Điều 105 của Bộ Luật Lao động.
2. Kết cấu của định mức bao gồm các nội dung sau:
a) Tên định mức;
b) Thành phần công việc: Là nội dung các công đoạn chính để thực hiện cung cấp dịch vụ sự nghiệp công;
c) Bảng định mức, gồm:
- Định mức nhân công: Chức danh và cấp bậc lao động, đơn vị tính mức hao phí, mức hao phí lao động;
- Định mức vật liệu sử dụng: Tên và quy cách vật liệu, đơn vị tính mức hao phí, mức hao phí vật liệu;
- Định mức máy móc, thiết bị sử dụng: Tên loại máy móc hoặc thiết bị, đơn vị tính mức hao phí, mức hao phí sử dụng máy;
- Trị số định mức: Là giá trị tính bằng số của hao phí nhân công, vật liệu, máy móc, thiết bị sử dụng;
- Ghi chú: Là nội dung hướng dẫn của định mức trong các trường hợp điều kiện kỹ thuật khác nhau (nếu có) để thực hiện một đơn vị khối lượng công việc nhất định.
Điều 7. Nguyên tắc tổ chức dịch vụ cung cấp thông tin
1. Bảo đảm chất lượng, hiệu quả nhiệm vụ được giao.
2. Các nội dung, định mức không được vượt quá tiêu chuẩn, chế độ quy định hiện hành của Nhà nước.
3. Phù hợp với quy định của pháp luật và tính chất nhiệm vụ được giao.
4. Việc cung cấp thông tin phải minh bạch, thuận lợi cho khách du lịch và các tổ chức, cá nhân; đúng trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật, trường hợp phát hiện thông tin đã cung cấp không chính xác hoặc không đầy đủ thì phải đính chính hoặc cung cấp thông tin bổ sung.
5. Thông tin được cung cấp phải chính xác, toàn diện, đầy đủ và thống nhất, đúng với đường lối, chủ trương của Đảng và chính sách, pháp luật của Nhà nước.
Điều 8. Đánh giá chất lượng trong cung cấp dịch vụ sự nghiệp công
1. Việc đánh giá chất lượng dịch vụ được thực hiện trên cơ sở sự hài lòng của tổ chức, cá nhân được cung cấp thông tin.
2. Chất lượng dịch vụ được đánh giá theo các mức
a) Dịch vụ được đánh giá tốt khi đạt tối thiểu 95% tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ quy định tại Điều 9 và Điều 12 của Quy định này;
b) Dịch vụ được đánh giá khá khi đạt tối thiểu 90% tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ quy định tại Điều 9 và Điều 12 của Quy định này;
c) Dịch vụ được đánh giá đạt khi đạt tối thiểu 80% tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ quy định tại Điều 9 và Điều 12 của Quy định này.
3. Quy trình đánh giá chất lượng dịch vụ
a) Sau khi kết thúc việc cung cấp thông tin theo yêu cầu, bộ phận được giao nhiệm vụ chuyên trách tổ chức thông tin hỗ trợ khách du lịch và phát triển du lịch cộng đồng tổng hợp ý kiến, kiến nghị về dịch vụ công từ tổ chức, cá nhân được cung cấp thông tin (nếu có); các ý kiến, kiến nghị được tổng hợp theo tuần, theo tháng, theo quý, theo năm.
Trường hợp tổ chức, cá nhân được cung cấp thông tin không có ý kiến, kiến nghị thì dịch vụ công được coi đáp ứng yêu cầu về tiêu chuẩn chất lượng.
b) Bộ phận được giao nhiệm vụ chuyên trách tổ chức thông tin hỗ trợ khách du lịch và phát triển du lịch cộng đồng thực hiện việc tự đánh giá chất lượng theo tiêu chuẩn quy định tại Điều 9 và Điều 12 của Quy định này. Đồng thời, tổ chức hướng dẫn, theo dõi, đánh giá hoạt động cung cấp dịch vụ của viên chức được giao thực hiện nhiệm vụ theo tiêu chuẩn quy định tại Điều 9 và Điều 12 của Quy định này và tổng hợp, báo cáo kết quả đánh giá chất lượng theo tuần, theo tháng, theo quý, theo năm phù hợp với yêu cầu quản lý của đơn vị sự nghiệp công lập.
c) Trên cơ sở kết quả tự đánh giá chất lượng của bộ phận được giao nhiệm vụ chuyên trách tổ chức thông tin hỗ trợ khách du lịch và phát triển du lịch cộng đồng, đơn vị sự nghiệp công lập tổ chức khen thưởng, chấn chỉnh, xử lý kịp thời những vi phạm trong hoạt động tổ chức thông tin hỗ trợ khách du lịch và phát triển du lịch cộng đồng của đơn vị và các cán bộ, viên chức, người lao động có liên quan.
4. Kết quả đánh giá chất lượng dịch vụ là một trong những tiêu chuẩn để xét mức độ hoàn thành nhiệm vụ của đơn vị sự nghiệp công lập; xác định trách nhiệm của cá nhân, người đứng đầu đơn vị trong thực hiện cung cấp dịch vụ công; làm căn cứ đánh giá viên chức và người lao động; là căn cứ để cơ quan đặt hàng xem xét, ưu tiên lựa chọn đơn vị cung ứng khi triển khai các dịch vụ tương tự theo quy định hiện hành của nhà nước.
Điều 9. Tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng
1. Thông tin hỗ trợ khách du lịch gồm nhóm thông tin về tài nguyên du lịch; chính sách phát triển du lịch; chiến lược và quy hoạch phát triển du lịch; chính sách hỗ trợ phát triển du lịch; nhóm thông tin về tiếp cận điểm đến: quy định về xuất nhập cảnh, lưu trú, tiếp cận, chỉ dẫn địa lý, chỉ dẫn giao thông; nhóm thông tin về khu, điểm du lịch, sản phẩm và dịch vụ du lịch; thời tiết, khí hậu; thông tin về bảo đảm an toàn, an ninh cho du khách (đường dây nóng, ứng xử văn minh du lịch, đường dây nóng, khuyến cáo du khách) và các thông tin hợp pháp hỗ trợ khách du lịch theo đề nghị của khách du lịch.
2. Thông tin hỗ trợ khách du lịch bảo đảm tính chính xác, tin cậy, có nguồn gốc cụ thể, rõ ràng, thống nhất và được cập nhật thường xuyên.
3. Việc cung cấp thông tin phải bảo đảm đúng, đủ, nhanh chóng, kịp thời theo yêu cầu của khách du lịch được quy định tại Phụ lục I.
4. Viên chức thực hiện việc tiếp nhận và cung cấp thông tin hỗ trợ khách du lịch có tác phong, thái độ lịch sự, nghiêm túc, khiêm tốn; ngôn ngữ giao tiếp chuẩn mực, rõ ràng, mạch lạc.
5. Bảo đảm 100% khách du lịch hài lòng với dịch vụ sự nghiệp công;
6. Việc cung cấp thông tin được thực hiện bằng một trong những hình thức sau:
a) Qua bộ phận chuyên trách trực tiếp hoặc qua điện thoại.
b) Qua tổng đài tự động hoặc hệ thống loa phát thanh trong các khu, điểm du lịch.
c) Trên các trang điện tử, qua thư điện tử và các trang mạng xã hội, các ứng dụng công nghệ.
Điều 10. Hướng dẫn cung cấp dịch vụ
Việc cung cấp thông tin được thực hiện như sau:
1. Cập nhật và lưu trữ nội dung thông tin từ các nguồn thông tin chính thống, gồm:
a) Thu thập, tiếp nhận thông tin;
b) Kiểm tra tính xác thực của thông tin;
c) Phân loại thông tin;
d) Cập nhật thông tin, dữ liệu có liên quan;
đ) Lưu trữ thông tin bằng văn bản hoặc trên các trang điện tử.
2. Tiếp nhận yêu cầu cung cấp thông tin từ khách du lịch
Bộ phận chuyên trách tiếp nhận yêu cầu cung cấp thông tin từ khách du lịch bằng hình thức trực tiếp hoặc trực tuyến.
3. Xử lý thông tin
Căn cứ yêu cầu cung cấp thông tin của khách du lịch, Bộ phận chuyên trách lựa chọn nội dung và hình thức cung cấp thông tin phù hợp hoặc chỉ dẫn tới cơ quan chuyên môn hoặc người có thẩm quyền để giải đáp.
4. Tổ chức cung cấp thông tin
Căn cứ vào nội dung, hình thức cung cấp thông tin đã được phê duyệt, viên chức được giao nhiệm vụ thực hiện cung cấp thông tin cho khách du lịch bảo đảm đáp ứng nhu cầu của khách du lịch.
Điều 11. Định mức kinh tế kỹ thuật
Định mức kinh tế - kỹ thuật cụ thể đối với dịch vụ tổ chức thông tin hỗ trợ khách du lịch theo quy định tại Phụ lục I kèm theo Quy định này.
Điều 12. Tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng
1. Thông tin hỗ trợ phát triển du lịch cộng đồng gồm nhóm thông tin về quy định của pháp luật về kinh doanh du lịch; chính sách phát triển du lịch cộng đồng; chiến lược và quy hoạch phát triển du lịch; chính sách hỗ trợ phát triển du lịch; nhóm thông tin về tiêu chí, tiêu chuẩn phát triển du lịch cộng đồng, nghiệp vụ du lịch và các thông tin hợp pháp có liên quan khác.
2. Thông tin hỗ trợ phát triển du lịch cộng đồng bảo đảm tính chính xác, tin cậy, có nguồn gốc cụ thể, rõ ràng, thống nhất và được cập nhật thường xuyên.
3. Việc cung cấp thông tin phải bảo đảm đúng, đủ, nhanh chóng, kịp thời theo quy định tại Phụ lục II.
4. Viên chức thực hiện việc tiếp nhận và cung cấp thông tin hỗ trợ phát triển du lịch cộng đồng có tác phong, thái độ lịch sự, nghiêm túc, khiêm tốn; ngôn ngữ giao tiếp chuẩn mực, rõ ràng, mạch lạc.
5. Đảm bảo 100% tổ chức, cá nhân đề nghị cung cấp thông tin hài lòng với dịch vụ sự nghiệp công.
6. Việc cung cấp thông tin được thực hiện bằng một trong những hình thức sau:
a) Trên các trang điện tử, qua thư điện tử và các trang mạng xã hội, các ứng dụng công nghệ.
b) Cung cấp tài liệu hướng dẫn phát triển du lịch cộng đồng.
c) Tổ chức các lớp bồi dưỡng kiến thức, nghiệp vụ du lịch.
d) Tổ chức mời chuyên gia tư vấn.
Điều 13. Hướng dẫn cung cấp dịch vụ
Việc cung cấp thông tin được thực hiện như sau:
1. Cập nhật và lưu trữ thông tin về phát triển du lịch cộng đồng.
a) Thu thập, tiếp nhận thông tin;
b) Kiểm tra tính xác thực của thông tin;
c) Phân loại thông tin;
d) Cập nhật thông tin, dữ liệu có liên quan;
đ) Lưu trữ thông tin bằng văn bản hoặc số hóa lưu trữ thông tin trên các trang điện tử.
2. Tổng hợp, xây dựng hoặc sử dụng tài liệu hướng dẫn phát triển du lịch cộng đồng do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền ban hành.
3. Tiếp nhận yêu cầu cung cấp thông tin từ cộng đồng địa phương
Bộ phận chuyên trách tiếp nhận yêu cầu cung cấp thông tin từ các tổ chức, cá nhân bằng hình thức trực tiếp hoặc trực tuyến
4. Xử lý thông tin
Căn cứ yêu cầu cung cấp thông tin của các tổ chức, cá nhân, Bộ phận chuyên trách lựa chọn nội dung và hình thức cung cấp thông tin phù hợp hoặc chỉ dẫn tới cơ quan chuyên môn hoặc người có thẩm quyền để giải đáp.
5. Tổ chức cung cấp thông tin
Căn cứ vào nội dung, hình thức cung cấp thông tin đã được phê duyệt, viên chức được giao nhiệm vụ thực hiện cung cấp thông tin bảo đảm đáp ứng nhu cầu của tổ chức, cá nhân.
Điều 14. Định mức kinh tế kỹ thuật
Định mức kinh tế - kỹ thuật cụ thể đối với dịch vụ tổ chức thông tin hỗ trợ phát triển du lịch cộng đồng theo quy định tại Phụ lục II kèm theo Quy định này.
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT CỤ THỂ ĐỐI VỚI DỊCH VỤ TỔ CHỨC
THÔNG TIN HỖ TRỢ KHÁCH DU LỊCH
(Kèm theo Thông tư số
/2023/TT-BVHTTDL ngày
tháng năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch)
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật đối với việc cập nhật và lưu trữ thông tin hỗ trợ khách du lịch
1.1. Thành phần công việc
Bước |
Nội dung công việc |
Hạng viên chức tham gia |
1 |
Thu thập, tiếp nhận thông tin |
Hạng III hoặc tương đương |
2 |
Kiểm tra tính xác thực của thông tin |
Hạng III hoặc tương đương |
3 |
Phân loại thông tin |
Hạng III hoặc tương đương |
4 |
Cập nhật thông tin, dữ liệu có liên quan |
Hạng III hoặc tương đương |
5 |
Lưu trữ thông tin bằng văn bản hoặc trên máy tính. |
Hạng III hoặc tương đương |
1.2. Bảng định mức
Đơn vị tính: 01 nội dung thông tin cần cập nhật
TT |
Thành phần hao phí |
Đơn vị tính |
Trị số định mức hao phí |
1 |
Nhân công |
|
|
|
Lao động trực tiếp |
|
|
Viên chức hạng III (15 phút) |
Công |
0,03125 |
|
Lao động gián tiếp (15%) |
Công |
0,0046875 |
|
2 |
Máy móc, thiết bị sử dụng |
|
|
|
Máy tính có kết nối internet (15 phút) |
Ca |
0,03125 |
Máy in laser A4 (02 phút) |
Ca |
0,00416 |
|
3 |
Vật liệu sử dụng |
|
|
|
Giấy A4 |
Tờ |
05 |
Mực in laser A4 (Phụ thuộc vào dòng máy, độ phủ mực trên giấy, loại mực…sẽ in được số lượng giấy khác nhau. Tuy nhiên, trung bình 1 hộp mực in được 1500 tờ giấy A4) |
Hộp |
0,00333 |
|
Vật liệu phụ |
% |
10 |
Ghi chú:
Bảng định mức trên được áp dụng cho 01 nội dung thông tin cần được cập nhật. Bước nhảy tăng định mức là 05 tờ giấy A4. Do vậy, tùy thuộc vào số trang văn bản thực tế cần cập nhật, định mức (vật liệu, nhân công, máy móc, thiết bị sử dụng) được điều chỉnh tăng bằng cách nhân với số bước nhảy
Ví dụ: Số trang văn bản thực tế là 10 thì số công của lao động trực tiếp là: 0,03125 x 2 = 0,0625
Số trang văn bản thực tế là 15 thì số công của lao động trực tiếp là: 0,03125 x 3 = 0,09375
1.3. Thành phần công việc
Bước |
Nội dung công việc |
Hạng viên chức tham gia |
1 |
Xây dựng nội dung |
Hạng III bậc 4/9 |
2 |
Ứng dụng nền tảng số, công cụ, cách thức phổ biến và lưu trữ thông tin |
Hạng III bậc 4/9 |
3 |
Kiểm duyệt thông tin |
Hạng III bậc 6/9 |
4 |
Số hóa, tạo lập thông tin điện tử |
Hạng III bậc 3/9 |
5 |
Thiết kế, đăng tải phát hành thông tin |
Hạng III bậc 4/9 |
1.4. Bảng định mức
Đơn vị tính: 01 nội dung thông tin cần cập nhật
TT |
Thành phần hao phí |
Đơn vị tính |
Trị số định mức |
I |
XÁC ĐỊNH NHU CẦU THÔNG TIN; LÊN KẾ HOẠCH CUNG CẤP, PHỔ BIẾN THÔNG TIN |
||
1 |
Nhân công |
|
|
1.1 |
Lao động trực tiếp |
|
|
|
Viên chức hạng III bậc 6/9 |
Công |
10 |
1.2 |
Lao động gián tiếp (tương đương 15%) |
Công |
1,5 |
2 |
Máy móc, trang thiết bị sử dụng |
|
|
|
Máy tính có kết nối internet |
Ca |
5 |
|
Máy in laser A4 (15 phút) |
Ca |
0,03125 |
3 |
Vật liệu sử dụng |
|
|
|
Giấy A4 |
Tờ |
50 |
|
Mực in laser A4 |
Hộp |
0,03333 |
|
Cặp lưu hồ sơ công việc |
Chiếc |
1 |
|
Vật liệu phụ |
% |
10 |
II |
XÂY DỰNG NỘI DUNG |
||
1 |
Xây dựng, biên tập bản thảo |
||
|
Thực hiện theo quy định: - Nghị định 18/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2014 của Chính phủ Quy định về chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản - Thông tư số 18/2021/TT-BTTTT ngày 30 tháng 11 năm 2021 của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động báo in, báo điện tử (Chương I. Công tác xây dựng bản thảo và biên tập bản thảo tác phẩm báo chí) |
||
2 |
Sản xuất ảnh, phim |
||
|
Thực hiện theo quy định: - Nghị định 21/2015/NĐ-CP 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ Quy định về nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm điện ảnh, mỹ thuật, nhiếp ảnh, sân khấu và các loại hình nghệ thuật biểu diễn khác - Thông tư số 03/2018/TT-BTTTT ngày 20 tháng 4 năm 2018 của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật về sản xuất chương trình truyền hình |
||
III |
ỨNG DỤNG NỀN TẢNG SỐ, CÔNG CỤ, CÁCH THỨC PHỔ BIẾN VÀ LƯU TRỮ THÔNG TIN |
||
|
Xây dựng nền tảng số: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 03/2020/TT-BTTTT ngày 24 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về lập đề cương và dự toán chi tiết đối với hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng kinh phí chi thường xuyên thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước; Thông tư số 04/2020/TT-BTTTT ngày 24 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về lập và quản lý chi phí dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin. |
||
|
Thuê dịch vụ công nghệ thông tin: Thực hiện theo quy định tại Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2019 của Chính phủ quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước; Thông tư 12/2020/TT-BTTTT ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn xác định chi phí thuê dịch vụ công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước theo phương pháp tính chi phí. |
||
IV |
KIỂM DUYỆT THÔNG TIN |
||
|
Tối đa tương đương 20% mức xây dựng, biên tập bản thảo |
||
V |
SỐ HÓA, TẠO LẬP THÔNG TIN ĐIỆN TỬ |
||
|
Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 194/2012/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước |
||
VI |
THIẾT KẾ, ĐĂNG TẢI PHÁT HÀNH THÔNG TIN |
||
|
Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 18/2021/TT-BTTTT (Chương III. Định mức công tác thiết kế, chế bản, đăng tải báo điện tử) |
Ghi chú:
Bảng định mức trên được áp dụng cho 01 quy trình số hóa lưu trữ thông tin trên các trang điện tử, mạng xã hội, các ứng dụng công nghệ, dịch vụ viễn thông. Tuy nhiên, đối với trường hợp thông tin dài hoặc phức tạp cần nhiều thời gian hơn để giải quyết thì trị số định mức hao phí được tính theo số lượng tiêu hao thực tế. Theo đó, cách tính trị số định mức hao phí được tính theo công thức, cụ thể như sau:
- Trị số định mức hao phí về nhân công: (số thời gian làm việc thực tế : 1 công làm việc). Theo đó, 1 công làm việc là 08 tiếng hay 480 phút.
- Trị số định mức hao phí về máy móc, thiết bị sử dụng: (số thời gian sử dụng thực tế : 1 ca làm việc). Theo đó, 1 ca làm việc là 08 tiếng hay 480 phút.
- Trị số định mức hao phí đối với mực in laser: (Số tờ giấy A4 sử dụng thực tế : 1500). Trong đó, 1500 là số tờ giấy A4 mà 01 hộp mực in được.
2.1. Thành phần công việc
Bước |
Nội dung công việc |
Hạng viên chức tham gia |
1 |
Xây dựng nội dung thông tin (2 tiếng) |
Hạng III hoặc tương đương |
2 |
Kiểm duyệt thông tin (30 phút) |
Hạng II hoặc tương đương |
3 |
Chuyển đổi thông tin dạng văn bản sang giọng nói (30 phút) |
Hạng III hoặc tương đương |
4 |
Thực hiện vận hành hệ thống tổng đài tự động hoặc hệ thống loa phát thanh |
Hạng III hoặc tương đương |
5 |
Cập nhật, chính sửa thông tin dạng văn bản (30 phút) |
Hạng III hoặc tương đương |
6 |
Cập nhật, chỉnh sửa thông tin bằng giọng nói (30 phút) |
Hạng III hoặc tương đương |
2.2. Bảng định mức
Đơn vị tính: 01 nội dung thông tin
TT |
Thành phần hao phí |
Đơn vị tính |
Trị số định mức hao phí |
1 |
Nhân công |
|
|
1.1 |
Lao động trực tiếp (4 tiếng) |
Công |
0,5 |
|
Viên chức hạng II (30 phút) |
Công |
0,0625 |
|
Viên chức hạng III (210 phút) |
Công |
0,4375 |
1.2 |
Lao động gián tiếp (tương đương 15%) |
Công |
0,075 |
2 |
Máy móc, thiết bị sử dụng |
|
|
|
Máy tính có kết nối internet (3 tiếng) |
Ca |
0,375 |
|
Máy in laser A4 (1 phút) |
Ca |
0,00208 |
3 |
Vật liệu sử dụng |
|
|
|
Giấy A4 |
Tờ |
01 |
|
Mực in laser |
Hộp |
0,000666 |
|
Vật liệu phụ |
% |
10 |
Ghi chú:
(1) Bảng định mức trên được áp dụng cho 01 nội dung thông tin có độ dài trung bình 01 tờ A4. Tuy nhiên, để vận hành hệ thống tổng đài tự động phải cần rất nhiều thông tin để đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách du lịch. Do đó, căn cứ vào định mức thiết kế nội dung thông tin trên, đơn vị sự nghiệp công lập có thể thiết kế thêm nhiều thông tin theo nhu cầu. Theo đó, cách tính trị số định mức hao phí được tính theo công thức, cụ thể như sau:
- Trị số định mức hao phí về nhân công: (số thời gian làm việc thực tế : 1 công làm việc). Theo đó, 1 công làm việc là 08 tiếng hay 480 phút.
- Trị số định mức hao phí về máy móc, thiết bị sử dụng: (số thời gian sử dụng thực tế : 1 ca làm việc). Theo đó, 1 ca làm việc là 08 tiếng hay 480 phút.
- Trị số định mức hao phí đối với mực in laser: (Số tờ giấy A4 sử dụng thực tế : 1500). Trong đó, 1500 là số tờ giấy A4 mà 01 hộp mực in được.
(2) Bảng định mức trên chưa tính tới chi phí lắp đặt hệ thống tổng đài tự động, hệ thống loa phát thanh cũng như hao phí về thiết bị. Do đó, đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện việc lắp đặt thiết bị và tính khấu hao theo các quy định hiện hành về mua sắm, thuê khoán và khấu hao tài sản sử dụng ngân sách nhà nước.
3. Định mức kinh tế - kỹ thuật đối với hình thức cung cấp thông tin qua bộ phận chuyên trách
3.1. Thành phần công việc
Bước |
Nội dung công việc |
Hạng viên chức tham gia |
1 |
Tiếp nhận thông tin, xác định nhu cầu, mục đích cần cung cấp thông tin |
Hạng III bậc 6/9 |
2 |
Thực hiện cung cấp thông tin qua bộ phận chuyên trách |
Hạng II bậc 2/8 |
3 |
Tiếp nhận kiến nghị, giải đáp hoặc chuyển cơ quan có thẩm quyền giải đáp kiến nghị của khách du lịch và tổ chức, cá nhân liên quan |
Hạng II bậc 5/8 |
4 |
Rà soát, đánh giá hoạt động nghiệp vụ cung cấp thông tin, đề xuất giải pháp, nhiệm vụ nâng cao chất lượng hoạt động chuyên môn |
Hạng II bậc 5/8 |
3.2. Bảng định mức
Đơn vị tính: 01 chủ thể có nhu cầu cung cấp thông tin
TT |
Thành phần hao phí |
Đơn vị tính |
Trị số định mức hao phí |
1 |
2 |
3 |
4 |
1 |
Nhân công |
|
|
1.1 |
Lao động trực tiếp |
Công |
|
|
Hạng II bậc 2/8 (10 phút) |
Công |
0,02083 |
|
Hạng II bậc 5/8 (30 phút) |
Công |
0,0625 |
|
Hạng III bậc 6/9 (05 phút) |
Công |
0,01042 |
|
Lao động gián tiếp (tương đương 15%) |
Công |
0,09375 |
2 |
Máy móc, thiết bị sử dụng |
|
|
|
Máy tính có kết nối internet (2 tiếng) |
Ca |
0,25 |
|
Máy in laser A4 (08 phút) |
Ca |
0,0166 |
3 |
Vật liệu sử dụng |
|
|
|
Giấy A4 |
Tờ |
20 |
|
Mực in laser |
Hộp |
0,013333 |
|
Cặp lưu hồ sơ công việc |
Chiếc |
01 |
|
Tờ rơi, tập gấp, bản đồ… |
Tờ |
01 |
|
Vật liệu phụ |
% |
10 |
Ghi chú:
Bảng định mức trên được áp dụng cho 01 chủ thể có nhu cầu được cung cấp thông tin. Tuy nhiên, đối với trường hợp thông tin phức tạp chưa có sẵn hoặc đối với kiến nghị của khách cần nhiều thời gian để giải quyết hơn thì trị số định mức hao phí được tính theo số lượng tiêu hao thực tế. Theo đó, cách tính trị số định mức hao phí được tính theo công thức, cụ thể như sau:
- Trị số định mức hao phí về nhân công: (số thời gian làm việc thực tế : 1 công làm việc). Theo đó, 1 công làm việc là 08 tiếng hay 480 phút.
- Trị số định mức hao phí về máy móc, thiết bị sử dụng: (số thời gian sử dụng thực tế : 1 ca làm việc). Theo đó, 1 ca làm việc là 08 tiếng hay 480 phút.
- Trị số định mức hao phí đối với mực in laser: (Số tờ giấy A4 sử dụng thực tế : 1500). Trong đó, 1500 là số tờ giấy A4 mà 01 hộp mực in được.
4. Định mức kinh tế - kỹ thuật đối với hình thức cung cấp thông tin trực tuyến
4.1. Thành phần công việc
Bước |
Nội dung công việc |
Hạng viên chức tham gia |
1 |
Tiếp nhận, phân loại nhu cầu thông tin |
Hạng III bậc 3/9 |
2 |
Xử lý, số hóa, tổng hợp thông tin cung cấp |
Hạng III bậc 4/9 |
3 |
Kiểm duyệt thông tin |
Hạng III bậc 6/9 |
5 |
Cung cấp thông tin |
Hạng III bậc 3/9 |
4.2. Bảng định mức
Đơn vị tính: 01 yêu cầu
TT |
Thành phần hao phí |
Đơn vị tính |
Trị số định mức |
1 |
Nhân công |
|
|
1.1 |
Lao động trực tiếp |
|
|
|
Hạng III bậc 3/9 (60 phút) |
Công |
0,125 |
|
Hạng III bậc 4/9 (978 phút) |
Công |
2,0375 |
|
Hạng III bậc 6/9 (210 phút) |
Công |
0,4375 |
1.2 |
Lao động gián tiếp (tương đương 15%) |
Công |
0,4 |
2 |
Máy móc, trang thiết bị sử dụng |
|
|
|
Máy tính có kết nối internet (540 phút) |
Ca |
1,125 |
|
Máy in laser A4 (2 phút) |
Ca |
0,00416 |
3 |
Vật liệu sử dụng |
|
|
|
Giấy A4 |
Tờ |
5 |
|
Mực in laser A4 |
Hộp |
0,00333 |
|
Bút bi |
Chiếc |
0,16666 |
|
Cặp lưu hồ sơ công việc |
Chiếc |
1 |
|
Vật liệu phụ |
% |
10 |
Ghi chú:
- Trình tự, thủ tục cung cấp thông tin qua mạng điện tử thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật Tiếp cận thông tin 2016.
- Trị số định mức trong bảng trên áp dụng đối với 01 yêu cầu cung cấp thông tin đơn giản, có sẵn.
- Đối với thông tin phức tạp, không có sẵn mà cần nhiều thời gian để tập hợp từ các bộ phận hoặc thông tin cần thiết phải có ý kiến của cơ quan, tổ chức, đơn vị khác thì trị số định mức hao phí được tính theo số lượng tiêu hao thực tế. Theo đó, cách tính trị số định mức hao phí được tính theo công thức, cụ thể như sau:
- Trị số định mức hao phí về nhân công: (số thời gian làm việc thực tế : 1 công làm việc). Theo đó, 1 công làm việc là 08 tiếng hay 480 phút.
- Trị số định mức hao phí về máy móc, thiết bị sử dụng: (số thời gian sử dụng thực tế : 1 ca làm việc). Theo đó, 1 ca làm việc là 08 tiếng hay 480 phút.
- Trị số định mức hao phí đối với mực in laser: (Số tờ giấy A4 sử dụng thực tế : 1500). Trong đó, 1500 là số tờ giấy A4 mà 01 hộp mực in được.
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐỐI VỚI DỊCH VỤ TỔ CHỨC
THÔNG TIN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN DU LỊCH CỘNG ĐỒNG
(Kèm theo Thông tư số
/2023/TT-BVHTTDL ngày
tháng năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch)
1.1. Thành phần công việc
Bước |
Nội dung công việc |
Hạng viên chức tham gia |
1 |
Thu thập, tiếp nhận thông tin |
Hạng III hoặc tương đương |
2 |
Kiểm tra tính xác thực của văn bản và thông tin |
Hạng III hoặc tương đương |
3 |
Phân loại thông tin |
Hạng III hoặc tương đương |
4 |
Cập nhật thông tin, dữ liệu có liên quan |
Hạng III hoặc tương đương |
5 |
Lưu trữ thông tin bằng văn bản hoặc trên máy tính. |
Hạng III hoặc tương đương |
1.2. Bảng định mức
Đơn vị tính: 01 nội dung thông tin cần cập nhật
TT |
Thành phần hao phí |
Đơn vị tính |
Trị số định mức hao phí |
1 |
Nhân công |
|
|
|
Lao động trực tiếp |
|
|
Viên chức hạng III (15 phút) |
Công |
0,03125 |
|
Lao động gián tiếp (15%) |
Công |
0,0046875 |
|
2 |
Máy móc, thiết bị sử dụng |
|
|
|
Máy tính có kết nối internet (15 phút) |
Ca |
0,03125 |
Máy in laser A4 (02 phút) |
Ca |
0,00416 |
|
3 |
Vật liệu sử dụng |
|
|
|
Giấy A4 |
Tờ |
05 |
Mực in laser A4 |
Hộp |
0,00333 |
|
Vật liệu phụ |
% |
10 |
Ghi chú:
Bảng định mức trên được áp dụng cho 01 nội dung thông tin cần được cập nhật. Bước nhảy tăng định mức là 05 tờ giấy A4. Do vậy, tùy thuộc vào số trang văn bản thực tế cần cập nhật, định mức (vật liệu, nhân công, máy móc, thiết bị sử dụng) được điều chỉnh tăng bằng cách nhân với số bước nhảy
Ví dụ: Số trang văn bản thực tế là 10 thì số công của lao động trực tiếp là: 0,03125 x 2 = 0,0625
Số trang văn bản thực tế là 15 thì số công của lao động trực tiếp là: 0,03125 x 3 = 0,09375
1.3. Thành phần công việc
Bước |
Nội dung công việc |
Hạng viên chức tham gia |
1 |
Xây dựng nội dung |
Hạng III bậc 4/9 |
2 |
Ứng dụng nền tảng số, công cụ, cách thức phổ biến và lưu trữ thông tin |
Hạng III bậc 4/9 |
3 |
Kiểm duyệt thông tin |
Hạng III bậc 6/9 |
4 |
Số hóa, tạo lập thông tin điện tử |
Hạng III bậc 3/9 |
5 |
Thiết kế, đăng tải phát hành thông tin |
Hạng III bậc 4/9 |
1.4. Bảng định mức
Đơn vị tính: 01 nội dung thông tin cần cập nhật
TT |
Thành phần hao phí |
Đơn vị tính |
Trị số định mức |
I |
XÁC ĐỊNH NHU CẦU THÔNG TIN; LÊN KẾ HOẠCH CUNG CẤP, PHỔ BIẾN THÔNG TIN |
||
1 |
Nhân công |
|
|
1.1 |
Lao động trực tiếp |
|
|
|
Hạng III bậc 6/9 |
Công |
10 |
1.2 |
Lao động gián tiếp (tương đương 15%) |
Công |
1,5 |
2 |
Máy móc, trang thiết bị sử dụng |
|
|
|
Máy tính có kết nối internet |
Ca |
5 |
|
Máy in laser A4 (15 phút) |
Ca |
0,03125 |
3 |
Vật liệu sử dụng |
|
|
|
Giấy A4 |
Tờ |
50 |
|
Mực in laser A4 |
Hộp |
0,03333 |
|
Cặp lưu hồ sơ công việc |
Chiếc |
1 |
|
Vật liệu phụ |
% |
10 |
II |
XÂY DỰNG NỘI DUNG |
|
|
1 |
Xây dựng, biên tập bản thảo |
|
|
|
Thực hiện theo quy định tại Nghị định 18/2014/NĐ-CP và Thông tư số 18/2021/TT-BTTTT (Chương I. Công tác xây dựng bản thảo và biên tập bản thảo tác phẩm báo chí) |
||
2 |
Sản xuất ảnh, phim |
|
|
|
Thực hiện theo quy định tại Nghị định 21/2015/NĐ-CP và Thông tư số 03/2018/TT-BTTTT |
||
III |
ỨNG DỤNG NỀN TẢNG SỐ, CÔNG CỤ, CÁCH THỨC PHỔ BIẾN VÀ LƯU TRỮ THÔNG TIN |
||
1 |
Xây dựng nền tảng số: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 03/2020/TT-BTTTT và Thông tư số 04/2020/TT-BTTTT |
||
2 |
Thuê dịch vụ công nghệ thông tin: Thực hiện theo quy định tại Nghị định số 73/2019/NĐ-CP và Thông tư 12/2020/TT-BTTTT |
||
IV |
KIỂM DUYỆT THÔNG TIN |
||
|
Tối đa tương đương 20% mức xây dựng, biên tập bản thảo |
||
V |
SỐ HÓA, TẠO LẬP THÔNG TIN ĐIỆN TỬ |
||
|
Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 194/2012/TT-BTC |
||
VI |
THIẾT KẾ, ĐĂNG TẢI PHÁT HÀNH THÔNG TIN |
||
|
Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 18/2021/TT-BTTTT (Chương III. Định mức công tác thiết kế, chế bản, đăng tải báo điện tử) |
Ghi chú:
Bảng định mức trên được áp dụng cho 01 quy trình số hóa lưu trữ thông tin trên các trang điện tử, mạng xã hội, các ứng dụng công nghệ, dịch vụ viễn thông. Tuy nhiên, đối với trường hợp thông tin dài hoặc phức tạp cần nhiều thời gian hơn để giải quyết thì trị số định mức hao phí được tính theo số lượng tiêu hao thực tế. Theo đó, cách tính trị số định mức hao phí được tính theo công thức, cụ thể như sau:
- Trị số định mức hao phí về nhân công: (số thời gian làm việc thực tế : 1 công làm việc). Theo đó, 1 công làm việc là 08 tiếng hay 480 phút.
- Trị số định mức hao phí về máy móc, thiết bị sử dụng: (số thời gian sử dụng thực tế : 1 ca làm việc). Theo đó, 1 ca làm việc là 08 tiếng hay 480 phút.
- Trị số định mức hao phí đối với mực in laser: (Số tờ giấy A4 sử dụng thực tế : 1500). Trong đó, 1500 là số tờ giấy A4 mà 01 hộp mực in được.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật đối với hình thức cung cấp thông tin trực tuyến
2.1. Thành phần công việc
Bước |
Nội dung công việc |
Hạng viên chức tham gia |
1 |
Tiếp nhận, phân loại nhu cầu thông tin |
Hạng III bậc 3/9 |
2 |
Xử lý, số hóa, tổng hợp thông tin cung cấp |
Hạng III bậc 4/9 |
3 |
Kiểm duyệt thông tin |
Hạng III bậc 6/9 |
5 |
Cung cấp thông tin |
Hạng III bậc 3/9 |
2.2. Bảng định mức
Đơn vị tính: 01 yêu cầu
TT |
Thành phần hao phí |
Đơn vị tính |
Trị số định mức |
1 |
Nhân công |
|
|
1.1 |
Lao động trực tiếp |
|
|
|
Hạng III bậc 3/9 (60 phút) |
Công |
0,125 |
|
Hạng III bậc 4/9 (978 phút) |
Công |
2,0375 |
|
Hạng III bậc 6/9 (210 phút) |
Công |
0,4375 |
1.2 |
Lao động gián tiếp (tương đương 15%) |
Công |
0,4 |
2 |
Máy móc, trang thiết bị sử dụng |
|
|
|
Máy tính có kết nối internet (540 phút) |
Ca |
1,125 |
|
Máy in laser A4 (2 phút) |
Ca |
0,00416 |
3 |
Vật liệu sử dụng |
|
|
|
Giấy A4 |
Tờ |
5 |
|
Mực in laser A4 |
Hộp |
0,00333 |
|
Bút bi |
Chiếc |
0,16666 |
|
Cặp lưu hồ sơ công việc |
Chiếc |
1 |
|
Vật liệu phụ |
% |
10 |
Ghi chú:
- Trình tự, thủ tục cung cấp thông tin qua mạng điện tử thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật Tiếp cận thông tin.
- Trị số định mức trong bảng trên áp dụng đối với 01 yêu cầu cung cấp thông tin đơn giản, có sẵn.
- Đối với thông tin phức tạp, không có sẵn mà cần nhiều thời gian hơn để tập hợp từ các bộ phận hoặc thông tin cần thiết phải có ý kiến của cơ quan, tổ chức, đơn vị khác thì trị số định mức hao phí được tính theo số lượng tiêu hao thực tế. Theo đó, cách tính trị số định mức hao phí được tính theo công thức, cụ thể như sau:
- Trị số định mức hao phí về nhân công: (số thời gian làm việc thực tế : 1 công làm việc). Theo đó, 1 công làm việc là 08 tiếng hay 480 phút.
- Trị số định mức hao phí về máy móc, thiết bị sử dụng: (số thời gian sử dụng thực tế : 1 ca làm việc). Theo đó, 1 ca làm việc là 08 tiếng hay 480 phút.
- Trị số định mức hao phí đối với mực in laser: (Số tờ giấy A4 sử dụng thực tế : 1500). Trong đó, 1500 là số tờ giấy A4 mà 01 hộp mực in được.
3. Định mức kinh tế - kỹ thuật đối với hình thức cung cấp thông tin qua bộ phận chuyên trách
3.1. Thành phần công việc
Bước |
Nội dung công việc |
Hạng viên chức tham gia |
1 |
Tiếp nhận yêu cầu cung cấp thông tin hỗ trợ phát triển du lịch cộng đồng |
Hạng III |
2 |
Cung cấp tài liệu hướng dẫn phát triển du lịch cộng đồng cho người đề nghị cung cấp thông tin |
Hạng II bậc 2/8 |
3 |
Giải đáp các thông tin hướng dẫn phát triển du lịch cộng đồng cho người đề nghị cung cấp thông tin |
Hạng II bậc 2/8 |
4 |
Hướng dẫn phát triển du lịch cộng đồng hoặc chỉ dẫn tới cơ quan chuyên môn hoặc người có thẩm quyền để giải đáp |
Hạng II bậc 2/8 |
5 |
Đánh giá hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ cung cấp thông tin phát triển du lịch cộng đồng |
Hạng II bậc 5/8 |
3.2. Bảng định mức
Đơn vị tính: 01 chủ thể có nhu cầu cung cấp thông tin
TT |
Thành phần hao phí |
Đơn vị tính |
Trị số định mức hao phí |
1 |
Nhân công |
|
|
1.1 |
Lao động trực tiếp |
Công |
|
|
Hạng II bậc 2/8 (1 tiếng) |
Công |
0,125 |
|
Hạng II bậc 5/8 (20 tiếng) |
Công |
0,04166 |
|
Hạng III bậc 6/9 (10 phút) |
Công |
0,02083 |
1.2 |
Lao động gián tiếp (tương đương 15%) |
Công |
0,02812 |
2 |
Máy móc, thiết bị sử dụng |
|
|
|
Máy tính có kết nối internet (90 phút) |
Ca |
0,1875 |
|
Máy in laser A4 (5 phút) |
Ca |
0,0104 |
3 |
Vật liệu sử dụng |
|
|
|
Giấy A4 |
Tờ |
10 |
|
Mực in laser |
Hộp |
0,00666 |
|
Bút bi |
Chiếc |
0,33333 |
|
Cặp lưu hồ sơ công việc |
Chiếc |
01 |
|
Tờ rơi, tập gấp |
Bộ |
01 |
|
Vật liệu phụ |
% |
10 |
Bảng định mức trên được áp dụng cho 01 chủ thể có nhu cầu được cung cấp thông tin. Tuy nhiên, đối với trường hợp thông tin phức tạp chưa có sẵn hoặc đối với kiến nghị của khách cần nhiều thời gian để giải quyết hơn thì trị số định mức hao phí được tính theo số lượng tiêu hao thực tế. Theo đó, cách tính trị số định mức hao phí được tính theo công thức, cụ thể như sau:
- Trị số định mức hao phí về nhân công: (số thời gian làm việc thực tế : 1 công làm việc). Theo đó, 1 công làm việc là 08 tiếng hay 480 phút.
- Trị số định mức hao phí về máy móc, thiết bị sử dụng: (số thời gian sử dụng thực tế : 1 ca làm việc). Theo đó, 1 ca làm việc là 08 tiếng hay 480 phút.
- Trị số định mức hao phí đối với mực in laser: (Số tờ giấy A4 sử dụng thực tế : 1500). Trong đó, 1500 là số tờ giấy A4 mà 01 hộp mực in được.
4.1. Thành phần công việc
Bước |
Nội dung công việc |
Hạng viên chức tham gia |
1 |
Xây dựng đề án, dự án, nhiệm vụ |
Hạng III Bậc 2 hoặc tương đương |
2 |
Thẩm định đề án, dự án, nhiệm vụ |
Hạng III Bậc 3 hoặc tương đương |
3 |
Khảo sát |
Hạng III Bậc 2 hoặc tương đương |
4 |
Lựa chọn đơn vị thực hiện |
Hạng III Bậc 3 hoặc tương đương |
5 |
Thành lập Ban Tổ chức Xây dựng Chương trình, Kế hoạch tổ chức |
Hạng III Bậc 1 hoặc tương đương |
6 |
Chuẩn bị tài liệu - Thu thập, mua tài liệu - Dịch tài liệu - Biên tập, tổng hợp tài liệu |
Hạng III Bậc 1 hoặc tương đương |
7 |
Tuyển sinh, mời tập huấn, chuẩn bị tổ chức lớp học - Gửi thông báo tuyển sinh, mời tập huấn - Tổng hợp danh sách đăng ký - Phân công quản lý lớp học - Bố trí giảng viên/chuyên gia, trợ giảng |
Hạng IV Bậc 2 hoặc tương đương |
8 |
Giảng viên/chuyên gia, trợ giảng |
Hạng III Bậc 2 hoặc tương đương hoặc có ít nhất 03 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực liên quan |
9 |
Chuẩn bị nội dung - Xây dựng nội dung thông tin cung cấp - Xây dựng và biên soạn tài liệu học |
Hạng III Bậc 2 hoặc tương đương hoặc có ít nhất 03 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực liên quan |
10 |
Tổ chức lớp bồi dưỡng, khóa đào tạo - Khai giảng - Tổ chức lớp theo chương trình - Bế giảng |
Hạng IV Bậc 2 hoặc tương đương |
4.2. Bảng định mức
Đơn vị tính: 01 lần tổ chức lớp học hoặc khóa bồi dưỡng…
STT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Ghi chú |
||
30 học viên |
60 học viên |
120 học viên |
||||
I |
Công tác chuẩn bị |
|
|
|
|
|
1 |
Xây dựng đề án, dự án, nhiệm vụ |
Ngày công |
15 |
15 |
15 |
|
2 |
Thẩm định đề án, dự án, nhiệm vụ |
Ngày công |
10 |
10 |
10 |
|
3 |
Khảo sát |
Người/ngày |
02 03 |
02 03 |
02 03 |
Thực hiện theo quy định của Thông tư số 40/2017/TT-BTC |
4 |
Tổ chức lựa chọn nhà thầu (nếu cần) |
Ngày công |
20 |
20 |
20 |
Thực hiện theo quy định của Luật Đầu thầu |
II |
Công tác thực hiện |
|
|
|
|
|
1 |
Ban hành Quyết định thành lập Ban Tổ chức, xây dựng Chương trình, Kế hoạch tổ chức lớp bồi dưỡng, khoá đào tạo |
Ngày công |
05 |
05 |
05 |
|
2 |
Chuẩn bị tài liệu |
|
|
|
|
|
2.1 |
Thu thập, mua tài liệu |
Bộ |
20 |
20 |
20 |
|
2.2 |
Dịch thuật tài liệu |
Ngày công/ Bộ |
10 |
10 |
10 |
|
2.3 |
Biên tập, tổng hợp tài liệu |
Ngày công/ Bộ |
10 |
10 |
10 |
|
3 |
Tuyển sinh/mời tập huấn |
|
|
|
|
|
3.1 |
Phô tô tài liệu |
Bộ |
50 |
100 |
160 |
|
3.2 |
Gửi thông báo tuyển sinh/mời tập huấn |
Cá nhân/ đơn vị |
50 |
100 |
160 |
|
3.3 |
Theo dõi, tổng hợp danh sách đăng ký |
Ngày công |
03 |
05 |
07 |
|
4 |
Ban Tổ chức |
|
|
|
|
|
4.1 |
Số lượng |
Người |
05 |
05 |
05 |
|
4.2 |
Quản lý lớp học (Không quá 10% tổng kinh phí nhiệm vụ) |
Người/buổi |
02 20 |
02 20 |
03 20 |
(Thực hiện theo quy định của Thông tư số 36/2018/TT-BTC và 06/2023/TT-BTC) |
5 |
Giảng viên/ Chuyên gia |
|
|
|
|
|
5.1 |
Xây dựng nội dung thông tin cung cấp |
Ngày công |
10 |
10 |
10 |
|
5.2 |
Xây dựng và biên soạn tài liệu học |
Bộ |
04 |
08 |
08 |
Thực hiện theo quy định của Thông tư số 36/2018/TT-BTC và 06/2023/TT-BTC |
5.3 |
Thù lao giảng viên/chuyên gia, trợ giảng |
Người/buổi |
02 20 |
02 20 |
03 20 |
|
6 |
Tổ chức lớp học |
|
|
|
|
|
6.1 |
Hội trường lớp học |
Buổi |
20 |
20 |
20 |
|
6.2 |
Máy chiếu, màn chiếu |
Bộ/buổi |
01 20 |
01 20 |
02 20 |
|
6.3 |
Khai giảng, bế giảng |
|
|
|
|
|
- |
Backdrop, băng rôn |
Cái |
02 |
02 |
02 |
|
- |
Trang trí hội trường, hoa tươi ... |
Lần |
02 |
02 |
02 |
|
- |
Nước uống |
Người/buổi |
50 |
80 |
140 |
Thực hiện theo quy định của Thông tư số 40/2017/TT-BTC |
6.4 |
Nước uống hàng ngày cho học viên, giảng viên, BTC lớp học/ khóa đào tạo |
Người/buổi |
30 20 |
60 20 |
120 20 |
Thực hiện theo quy định của Thông tư số 40/2017/TT-BTC |
6.5 |
Phiên dịch cho học viên đồng bào thiểu số các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn |
Người/buổi |
01 20 |
01 20 |
01 20 |
Thực hiện theo quy định của Thông tư số 71/2018/TT-BTC |
6.6 |
Photo và đóng quyển tài liệu |
Bộ |
30 |
60 |
120 |
|
6.7 |
Văn phòng phẩm |
Bộ |
30 |
60 |
120 |
|
6.8 |
Thiết kế và in chứng chỉ/ chứng nhận cấp cho học viên |
Cái |
30 |
60 |
120 |
|
6.9 |
Khen thưởng cho học viên |
(% theo số lượng học viên) |
|
|||
7 |
Hỗ trợ cho học viên |
|
|
|
|
|
7.1 |
Hỗ trợ đi lại từ nơi công tác đến địa điểm tập huấn và ngược lại đối với học viên là người dân tộc thiểu số, vùng đặc biệt khó khăn |
Người/khóa |
30 |
60 |
120 |
Thực hiện theo quy định của Thông tư số 36/2018/TT-BTC, 06/2023/TT-BTC và Thông tư số 40/2017/TT-BTC |
7.2 |
Hỗ trợ tiền ăn cho học viên |
Người/buổi |
30 20 |
60 20 |
120 20 |
|
8 |
Thực hành |
|
|
|
|
|
8.1 |
Phương tiện vận chuyển |
Xe |
01 |
02 |
03 |
Xe 36 hoặc 45 chỗ |
8.2 |
Phòng và trang thiết bị phù hợp phục vụ việc thực hành của khóa đào tạo/ lớp học bồi dưỡng |
Phòng/buổi |
05 |
08 |
10 |
Đối với lớp nghiệp vụ buồng, bàn, bar, bếp |
8.3 |
Nguyên vật liệu phù hợp phục vụ việc thực hành của khóa đào tạo/ lớp học bồi dưỡng |
Lớp học |
01 |
01 |
01 |
Đối với lớp nghiệp vụ buồng, bàn, bar, bếp |
8.4 |
Hướng dẫn viên |
Người/ngày |
01 01 |
02 01 |
03 01 |
|
5. Định mức kinh tế - kỹ thuật đối với hình thức cung cấp thông tin qua chuyên gia tư vấn
5.1. Thành phần công việc
Bước |
Nội dung công việc |
Hạng viên chức tham gia |
1 |
Xây dựng kế hoạch tổ chức chuyên gia tư vấn cho cộng đồng địa phương |
Hạng III Bậc 2 hoặc tương đương |
2 |
Thẩm định Kế hoạch tổ chức |
Hạng III Bậc 3 hoặc tương đương |
3 |
Chuẩn bị tổ chức buổi tư vấn - Gửi thông báo cho cộng đồng địa phương - Tổng hợp danh sách đăng ký tham gia buổi tư vấn và nội dung đề nghị tư vấn |
Hạng IV Bậc 2 hoặc tương đương |
4 |
Lựa chọn chuyên gia mời tư vấn |
Hạng III Bậc 3 hoặc tương đương |
5 |
Chuyên gia tư vấn |
Hạng III Bậc 2 hoặc tương đương hoặc có ít nhất 03 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực liên quan |
6 |
Chuẩn bị nội dung tư vấn theo nội dung đề nghị của cộng đồng địa phương
|
Chuyên gia tư vấn |
7 |
Tổ chức tư vấn |
Hạng IV Bậc 2 hoặc tương đương |
5.2. Bảng định mức
Đơn vị tính: 01 lần tổ chức chuyên gia tư vấn
STT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Trị số định mức hao phí |
Ghi chú |
1 |
Tần suất tổ chức thuê chuyên gia tư vấn cho cộng đồng địa phương |
Lần/năm |
Tối đa 04 lần/năm |
|
2 |
Định mức cho 01 lần thuê chuyên gia tư vấn cho cộng đồng địa phương |
|
|
|
2.1 |
Xây dựng kế hoạch tổ chức chuyên gia tư vấn cho cộng đồng địa phương |
Công |
05 |
|
2.2 |
Thẩm định Kế hoạch tổ chức |
Công |
03 |
|
2.3 |
Chuẩn bị tổ chức buổi tư vấn - Gửi thông báo cho cộng đồng địa phương - Tổng hợp danh sách đăng ký tham gia buổi tư vấn và nội dung đề nghị tư vấn |
Công |
10 |
|
2.4 |
Lựa chọn chuyên gia mời tư vấn |
Công |
01 |
|
2.5 |
Chuẩn bị nội dung tư vấn theo nội dung đề nghị của cộng đồng địa phương |
Công |
05 |
|
2.6 |
Tổ chức tư vấn |
Công |
01 |
|
2.7 |
Thuê hội trường tổ chức buổi tư vấn |
Hội trường/ngày |
01 |
|
2.8 |
Thù lao chuyên gia tư vấn |
Người/ngày |
01 |
|
2.9 |
Pho to tài liệu |
Bộ/người |
01 |
|
2.10 |
Nước uống đóng chai lavie 300ml hoặc tương đương |
Chai/người |
01 |
|
2.11 |
Túi đựng tài liệu |
Chiếc/người |
01 |
|
2.12 |
Bút bi |
Chiếc/người |
01 |
|