Dự thảo Thông tư quy định về Sổ lĩnh tiền trợ cấp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
Số hiệu | Khongso |
Ngày ban hành | 29/10/2016 |
Ngày có hiệu lực | |
Loại văn bản | Thông tư |
Cơ quan ban hành | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
Người ký | Nguyễn Trọng Đàm |
Lĩnh vực | Lao động - Tiền lương |
BỘ LAO ĐỘNG
- THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /2016/TT-BLĐTBXH |
Hà Nội, ngày tháng năm 2016 |
DỰ THẢO |
|
QUY ĐỊNH VỀ SỔ LĨNH TIỀN TRỢ CẤP XÃ HỘI ĐỐI VỚI ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI
Căn cứ Nghị định số 106/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Bảo trợ xã hội,
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư quy định về Sổ lĩnh tiền trợ cấp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội,
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, mục đích và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Thông tư này quy định nội dung, hình thức mẫu Sổ lĩnh tiền trợ cấp xã hội.
2. Mục đích ban hành Sổ lĩnh tiền trợ cấp xã hội: Tạo thuận lợi cho công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát và quản lý đối tượng hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng.
3. Đối tượng áp dụng: Thông tư này áp dụng đối với ngành Lao động – Thương binh và Xã hội cấp huyện, cấp xã, đơn vị cung cấp dịch vụ chi trả trợ cấp xã hội và đối tượng hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng theo quy định của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.
Điều 2. Nội dung, mẫu Sổ lĩnh tiền trợ cấp xã hội
1. Sổ lĩnh tiền trợ cấp xã hội có các nội dung cơ bản sau đây:
a) Thông tin của người được cấp sổ
- Họ và tên, ngày, tháng, năm sinh, giới tính
- Số Chứng minh nhân dân, nơi cấp, ngày cấp
- Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú
- Số quyết định trợ cấp xã hội, ngày, tháng, năm ký quyết định
- Loại đối tượng hưởng trợ cấp xã hội
- Chữ ký
b) Thông tin của cơ quan/tổ chức chi trả trợ cấp xã hội
- Tên cơ quan/tổ chức thực hiện chi trả trợ cấp xã hội
- Nơi chi trả: xã/phường/thị trấn, quận/huyện/thành phố/thị xã
- Họ và tên, chữ ký của đại diện cơ quan/tổ chức, người chi trả trợ cấp xã hội
c) Thông tin người lĩnh thay
- Họ và tên, số điện thoại liên hệ
- Số Chứng minh nhân dân
- Thời hạn ủy quyền lĩnh thay
- Chữ ký của người lĩnh thay