Dự thảo Thông tư quy định quản lý kiểm định về an toàn bức xạ vô tuyến điện do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Số hiệu | Khongso |
Ngày ban hành | 22/09/2015 |
Ngày có hiệu lực | |
Loại văn bản | Thông tư |
Cơ quan ban hành | Bộ Thông tin và Truyền thông |
Người ký | Nguyễn Bắc Son |
Lĩnh vực | Công nghệ thông tin,Tài nguyên - Môi trường |
BỘ
THÔNG TIN VÀ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/2015/TT-BTTTT |
Hà Nội, ngày … tháng … năm 2015 |
DỰ THẢO |
|
QUY ĐỊNH QUẢN LÝ KIỂM ĐỊNH VỀ AN TOÀN BỨC XẠ VÔ TUYẾN ĐIỆN
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật Tần số vô tuyến điện ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 132/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Viễn thông,
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư quy định quản lý kiểm định về an toàn bức xạ vô tuyến điện.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định quản lý kiểm định về an toàn bức xạ vô tuyến điện.
2. Thông tư này áp dụng đối với:
a) Cơ quan quản lý nhà nước trong lĩnh vực kiểm định về an toàn bức xạ vô tuyến điện (sau đây gọi là cơ quan quản lý nhà nước);
b) Tổ chức, doanh nghiệp khai thác, sử dụng đài vô tuyến điện và được Bộ Thông tin và Truyền thông cấp phép sử dụng tần số vô tuyến điện (sau đây gọi là tổ chức, doanh nghiệp được cấp phép).
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Đài vô tuyến điện: Là một hoặc tổ hợp thiết bị vô tuyến điện bao gồm cả thiết bị phụ trợ kèm theo được triển khai để thực hiện nghiệp vụ vô tuyến điện.
2. Kiểm định về an toàn bức xạ vô tuyến điện: Là việc đo kiểm và công bố an toàn bức xạ vô tuyến điện phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia áp dụng đối với các đài vô tuyến điện trước khi đưa vào khai thác, sử dụng (sau đây gọi là công bố an toàn bức xạ).
Điều 3. Nguyên tắc quản lý kiểm định về an toàn bức xạ vô tuyến điện
1. Theo từng thời kỳ, Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành “Danh mục đài vô tuyến điện bắt buộc kiểm định về an toàn bức xạ vô tuyến điện” phù hợp với chính sách, yêu cầu quản lý về an toàn bức xạ vô tuyến điện. Các đài vô tuyến điện thuộc danh mục này phải kiểm định về an toàn bức xạ vô tuyến điện theo quy định tại Thông tư này.
2. Đối với các đài vô tuyến điện không thuộc “Danh mục đài vô tuyến điện bắt buộc kiểm định về an toàn bức xạ vô tuyến điện”:
a) Trước khi đưa vào khai thác, sử dụng, tổ chức, doanh nghiệp được cấp phép phải niêm yết “Thông báo đài vô tuyến điện không phải kiểm định” theo mẫu tại Phụ lục I kèm theo Thông tư này và niêm yết cảnh báo khu vực có đài vô tuyến điện theo mẫu tại Phụ lục VIII kèm theo Thông tư này ở nơi dễ nhìn thấy tại địa điểm lắp đặt đài vô tuyến điện;
b) Nếu có sự thay đổi làm đài vô tuyến điện thuộc “Danh mục đài vô tuyến điện bắt buộc kiểm định về an toàn bức xạ vô tuyến điện” thì tổ chức, doanh nghiệp được cấp phép phải kiểm định về an toàn bức xạ vô tuyến điện theo quy định tại Thông tư này.
Điều 4. Cơ quan quản lý nhà nước
1. Cục Viễn thông trực thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông thực hiện quản lý nhà nước đối với công tác kiểm định về an toàn bức xạ vô tuyến điện trên phạm vi cả nước.
BỘ
THÔNG TIN VÀ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/2015/TT-BTTTT |
Hà Nội, ngày … tháng … năm 2015 |
DỰ THẢO |
|
QUY ĐỊNH QUẢN LÝ KIỂM ĐỊNH VỀ AN TOÀN BỨC XẠ VÔ TUYẾN ĐIỆN
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật Tần số vô tuyến điện ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 132/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Viễn thông,
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư quy định quản lý kiểm định về an toàn bức xạ vô tuyến điện.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định quản lý kiểm định về an toàn bức xạ vô tuyến điện.
2. Thông tư này áp dụng đối với:
a) Cơ quan quản lý nhà nước trong lĩnh vực kiểm định về an toàn bức xạ vô tuyến điện (sau đây gọi là cơ quan quản lý nhà nước);
b) Tổ chức, doanh nghiệp khai thác, sử dụng đài vô tuyến điện và được Bộ Thông tin và Truyền thông cấp phép sử dụng tần số vô tuyến điện (sau đây gọi là tổ chức, doanh nghiệp được cấp phép).
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Đài vô tuyến điện: Là một hoặc tổ hợp thiết bị vô tuyến điện bao gồm cả thiết bị phụ trợ kèm theo được triển khai để thực hiện nghiệp vụ vô tuyến điện.
2. Kiểm định về an toàn bức xạ vô tuyến điện: Là việc đo kiểm và công bố an toàn bức xạ vô tuyến điện phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia áp dụng đối với các đài vô tuyến điện trước khi đưa vào khai thác, sử dụng (sau đây gọi là công bố an toàn bức xạ).
Điều 3. Nguyên tắc quản lý kiểm định về an toàn bức xạ vô tuyến điện
1. Theo từng thời kỳ, Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành “Danh mục đài vô tuyến điện bắt buộc kiểm định về an toàn bức xạ vô tuyến điện” phù hợp với chính sách, yêu cầu quản lý về an toàn bức xạ vô tuyến điện. Các đài vô tuyến điện thuộc danh mục này phải kiểm định về an toàn bức xạ vô tuyến điện theo quy định tại Thông tư này.
2. Đối với các đài vô tuyến điện không thuộc “Danh mục đài vô tuyến điện bắt buộc kiểm định về an toàn bức xạ vô tuyến điện”:
a) Trước khi đưa vào khai thác, sử dụng, tổ chức, doanh nghiệp được cấp phép phải niêm yết “Thông báo đài vô tuyến điện không phải kiểm định” theo mẫu tại Phụ lục I kèm theo Thông tư này và niêm yết cảnh báo khu vực có đài vô tuyến điện theo mẫu tại Phụ lục VIII kèm theo Thông tư này ở nơi dễ nhìn thấy tại địa điểm lắp đặt đài vô tuyến điện;
b) Nếu có sự thay đổi làm đài vô tuyến điện thuộc “Danh mục đài vô tuyến điện bắt buộc kiểm định về an toàn bức xạ vô tuyến điện” thì tổ chức, doanh nghiệp được cấp phép phải kiểm định về an toàn bức xạ vô tuyến điện theo quy định tại Thông tư này.
Điều 4. Cơ quan quản lý nhà nước
1. Cục Viễn thông trực thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông thực hiện quản lý nhà nước đối với công tác kiểm định về an toàn bức xạ vô tuyến điện trên phạm vi cả nước.
2. Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện quản lý nhà nước đối với công tác kiểm định về an toàn bức xạ vô tuyến điện trên địa bàn quản lý của mình theo các nội dung được quy định tại Thông tư này.
KIỂM ĐỊNH VỀ AN TOÀN BỨC XẠ VÔ TUYẾN ĐIỆN
Điều 5. Đo kiểm, đánh giá an toàn bức xạ vô tuyến điện
1. Việc đo kiểm an toàn bức xạ vô tuyến điện được thực hiện bởi đơn vị đo kiểm được Bộ Thông tin và Truyền thông chỉ định (sau đây gọi là đơn vị đo kiểm).
2. Biểu mẫu kết quả đo kiểm an toàn bức xạ vô tuyến điện (sau đây gọi là kết quả đo kiểm) do đơn vị đo kiểm tự xây dựng nhưng bắt buộc phải có các thông tin được quy định tại Phụ lục II kèm theo Thông tư này.
3. Căn cứ kết quả đo kiểm, tổ chức, doanh nghiệp được cấp phép tự đánh giá an toàn bức xạ vô tuyến điện theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia áp dụng và lập Báo cáo đánh giá an toàn bức xạ vô tuyến điện theo mẫu tại Phụ lục III kèm theo Thông tư này.
Điều 6. Hồ sơ công bố an toàn bức xạ vô tuyến điện
1. Tổ chức, doanh nghiệp được cấp phép lập hai (02) bộ hồ sơ công bố an toàn bức xạ vô tuyến điện (sau đây gọi là hồ sơ công bố), trong đó:
a) 01 (một) bộ hồ sơ công bố gửi qua hệ thống bưu chính, chuyển phát hoặc nộp trực tiếp tới Sở Thông tin và Truyền thông quản lý địa bàn mà đài vô tuyến điện đó lắp đặt;
b) 01 (một) bộ hồ sơ công bố để lưu trữ (trong trường hợp hồ sơ công bố đó được tiếp nhận).
2. Hồ sơ công bố bao gồm:
a) Công văn về việc công bố an toàn bức xạ vô tuyến điện theo mẫu tại Phụ lục IV kèm theo Thông tư này;
b) “Bản công bố an toàn bức xạ vô tuyến điện” theo mẫu tại Phụ lục V kèm theo Thông tư này;
c) Bản sao y bản chính kết quả đo kiểm được cấp trong vòng 12 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ công bố;
d) Báo cáo đánh giá an toàn bức xạ vô tuyến điện.
3. Tổ chức, doanh nghiệp được cấp phép phải đóng dấu treo vào trang đầu và dấu giáp lai đối với các tài liệu trong hồ sơ công bố có từ 02 (hai) trang trở lên.
Điều 7. Xử lý hồ sơ công bố an toàn bức xạ vô tuyến điện
1. Đối với hồ sơ công bố không đầy đủ theo quy định tại Khoản 3 Điều 6 Thông tư này, trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ công bố, Sở Thông tin và Truyền thông gửi văn bản đề nghị tổ chức, doanh nghiệp được cấp phép bổ sung các tài liệu theo quy định. Sau thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày Sở Thông tin và Truyền thông gửi văn bản đề nghị mà tổ chức, doanh nghiệp được cấp phép không bổ sung đầy đủ tài liệu theo quy định, Sở Thông tin và Truyền thông có quyền hủy bỏ việc xử lý với hồ sơ công bố.
2. Đối với hồ sơ công bố đầy đủ theo quy định tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư này, trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ công bố, Sở Thông tin và Truyền thông kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ công bố:
a) Trường hợp hồ sơ công bố đầy đủ và hợp lệ, Sở Thông tin và Truyền thông cấp “Thông báo tiếp nhận công bố an toàn bức xạ vô tuyến điện” theo mẫu tại Phụ lục VI kèm theo Thông tư này cho tổ chức, doanh nghiệp được cấp phép. “Thông báo tiếp nhận công bố an toàn bức xạ vô tuyến điện” có thời hạn 03 (ba) năm kể từ ngày đại diện tổ chức, doanh nghiệp ký xác nhận báo cáo đánh giá an toàn bức xạ vô tuyến điện;
b) Trường hợp hồ sơ công bố đầy đủ nhưng không hợp lệ, Sở Thông tin và Truyền thông có văn bản gửi tổ chức, doanh nghiệp được cấp phép nêu rõ lý do.
3. Sở Thông tin và truyền thông có trách nhiệm cấp và quản lý số hiệu của “Thông báo tiếp nhận công bố an toàn bức xạ vô tuyến điện” như sau:
a) Số hiệu của “Thông báo tiếp nhận công bố an toàn bức xạ vô tuyến điện” được ghi theo định dạng: (số thứ tự)/(năm cấp)/STTTT(mã tỉnh)-ATBX;
b) Ghi “mã tỉnh” trong số hiệu của “Thông báo tiếp nhận công bố an toàn bức xạ vô tuyến điện” như quy ước tại Phụ lục VII kèm theo Thông tư này.
Điều 8. Kiểm định lại về an toàn bức xạ vô tuyến điện
1. Tổ chức, doanh nghiệp được cấp phép phải thực hiện lại và hoàn thành việc kiểm định an toàn bức xạ vô tuyến điện theo quy định của Thông tư này trong thời hạn 60 ngày kể từ khi xảy ra một trong các trường hợp sau:
a) Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia áp dụng có sự thay đổi và có hiệu lực thi hành;
b) Có bất kỳ sự thay đổi nào về nội dung “Bản công bố an toàn bức xạ vô tuyến điện” đã được tiếp nhận;
c) Có sự thay đổi xung quanh địa điểm lắp đặt đài vô tuyến điện dẫn đến xuất hiện vùng đo hoặc thay đổi vùng đo so với kết quả đo kiểm an toàn bức xạ vô tuyến điện trong hồ sơ công bố đã được tiếp nhận.
2. Tổ chức, doanh nghiệp được cấp phép phải thực hiện lại và hoàn thành việc kiểm định an toàn bức xạ vô tuyến điện theo quy định của Thông tư này trước khi hết thời hạn ghi trên “Thông báo tiếp nhận công bố an toàn bức xạ vô tuyến điện”.
Điều 9. Công khai thông tin an toàn bức xạ vô tuyến điện
1. Trước khi đưa đài vô tuyến điện vào khai thác, sử dụng, tổ chức, doanh nghiệp phải công khai các thông tin sau ở nơi dễ nhìn thấy tại địa điểm lắp đặt đài vô tuyến điện:
a) Niêm yết bản chính “Bản công bố an toàn bức xạ vô tuyến điện” và bản sao “Thông báo tiếp nhận công bố an toàn bức xạ vô tuyến điện” tương ứng;
b) Niêm yết cảnh báo khu vực có đài vô tuyến điện theo mẫu tại Phụ lục VIII kèm theo Thông tư này;
c) Lắp đặt biển báo và có biện pháp ngăn chặn người không có phận sự đi vào phạm vi vùng tuân thủ của đài vô tuyến điện. Vùng tuân thủ của đài vô tuyến điện được xác định theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia áp dụng.
2. Đăng tải và thường xuyên cập nhật trên trang thông tin điện tử (website) của tổ chức, doanh nghiệp “Danh sách đài vô tuyến điện không phải kiểm định đã thông báo” theo Mẫu 1 quy định tại Phụ lục IX kèm theo Thông tư này và “Danh sách đài vô tuyến điện đã kiểm định” theo Mẫu 2 quy định tại Phụ lục IX kèm theo Thông tư này.
3. Công khai địa chỉ, số điện thoại liên hệ làm việc của đầu mối quản lý kiểm định về an toàn bức xạ vô tuyến điện trên trang thông tin điện tử của mình.
Điều 10. Chế độ báo cáo của tổ chức, doanh nghiệp
1. Trong vòng 20 ngày đầu tiên hàng quý, tổ chức, doanh nghiệp được cấp phép có trách nhiệm gửi báo cáo “Danh sách đài vô tuyến điện không phải kiểm định đã thông báo” trong quý trước đó tới Cục Viễn thông (theo mẫu tại Phụ lục X kèm theo Thông tư này), đồng thời gửi báo cáo đó tới Sở Thông tin và Truyền thông theo nguyên tắc đài vô tuyến điện niêm yết “Thông báo đài vô tuyến điện không phải kiểm định” lắp đặt tại tỉnh, thành phố nào thì báo cáo cho Sở Thông tin và Truyền thông của tỉnh, thành phố đó;
2. Khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền, tổ chức, doanh nghiệp được cấp phép có trách nhiệm báo cáo đột xuất công tác kiểm định về an toàn bức xạ vô tuyến điện đồng thời gửi báo cáo đó về Cục Viễn thông để theo dõi.
KIỂM TRA VIỆC CHẤP HÀNH CÁC QUY ĐỊNH QUẢN LÝ KIỂM ĐỊNH VỀ AN TOÀN BỨC XẠ VÔ TUYẾN ĐIỆN
Mục 1. VIỆC KIỂM TRA CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
Điều 11. Kiểm tra theo kế hoạch
1. Tháng Một hàng năm, Cục Viễn thông ban hành kế hoạch kiểm tra việc chấp hành các quy định quản lý kiểm định về an toàn bức xạ vô tuyến điện đối với các tổ chức, doanh nghiệp được cấp phép. Trên cơ sở kế hoạch kiểm tra do Cục Viễn thông ban hành, các Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng và ban hành kế hoạch kiểm tra trên địa bàn quản lý của mình.
2. Cơ quan quản lý nhà nước phải gửi quyết định và đề cương kiểm tra cho tổ chức, doanh nghiệp được kiểm tra trước ngày tiến hành kiểm tra ít nhất là 07 (bảy) ngày làm việc.
3. Người đại diện theo pháp luật của tổ chức, doanh nghiệp được cấp phép hoặc người được người đại diện theo pháp luật của tổ chức, doanh nghiệp được cấp phép ủy quyền bằng văn bản phải làm việc với đoàn kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước trong suốt quá trình kiểm tra.
1. Cơ quan quản lý nhà nước ban hành quyết định kiểm tra đột xuất đối với tổ chức, doanh nghiệp được cấp phép về việc chấp hành quy định quản lý về kiểm định an toàn bức xạ vô tuyến điện căn cứ theo một trong các trường hợp sau:
a) Phản ánh, khiếu nại của người dân bằng văn bản;
b) Yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền;
c) Khi phát hiện tổ chức, doanh nghiệp có dấu hiệu vi phạm các quy định quản lý kiểm định về an toàn bức xạ vô tuyến điện.
2. Nội dung kiểm tra đột xuất bao gồm:
a) Kiểm tra việc chấp hành các quy định quản lý kiểm định về an toàn bức xạ vô tuyến điện;
b) Đo kiểm an toàn bức xạ vô tuyến điện theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia áp dụng trong trường hợp cần thiết.
3. Kết quả kiểm tra đột xuất phải gửi về Cục Viễn thông để báo cáo.
Mục 2. VIỆC TỰ KIỂM TRA CỦA TỔ CHỨC, DOANH NGHIỆP ĐƯỢC CẤP PHÉP
1. Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực áp dụng; tổ chức, doanh nghiệp được cấp phép phải xây dựng và ban hành quy chế tự kiểm tra với tên gọi “Quy chế tự kiểm tra an toàn bức xạ vô tuyến điện” bao gồm quy trình, thủ tục, các bước tự kiểm tra việc tuân thủ các quy định của Thông tư này.
2. Tổ chức, doanh nghiệp được cấp phép phải thực hiện lại quy định tại Khoản 1 Điều này khi xuất hiện một trong các trường hợp sau:
a) Có sự thay đổi về nội dung “Quy chế tự kiểm tra an toàn bức xạ vô tuyến điện”;
b) Có sự thay đổi quy định quản lý kiểm định về an toàn bức xạ vô tuyến điện của nhà nước.
Điều 14. Thực hiện việc tự kiểm tra
Tổ chức, doanh nghiệp được cấp phép phải tự kiểm tra theo các nội dung tại “Quy chế tự kiểm tra an toàn bức xạ vô tuyến điện” đã ban hành và theo các quy định tại Thông tư này.
1. Chủ trì, hướng dẫn các Sở Thông tin và Truyền thông; các tổ chức, doanh nghiệp được cấp phép; các đơn vị đo kiểm thực hiện Thông tư này.
2. Kiểm tra các tổ chức, doanh nghiệp được cấp phép về việc chấp hành quy định quản lý kiểm định về an toàn bức xạ vô tuyến điện trên phạm vi cả nước.
3. Công khai trên trang thông tin điện tử kế hoạch kiểm tra hàng năm của Cục về việc chấp hành các quy định quản lý kiểm định về an toàn bức xạ vô tuyến điện.
4. Nghiên cứu, đề xuất với Bộ Thông tin và Truyền thông những vấn đề liên quan đến công tác kiểm định về an toàn bức xạ vô tuyến điện.
Điều 16. Sở Thông tin và Truyền thông
1. Tiếp nhận công bố an toàn bức xạ vô tuyến điện đối với các đài vô tuyến điện lắp đặt trên địa bàn quản lý của mình.
2. Trong vòng 20 ngày đầu tiên hàng quý, Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm báo cáo tình hình quản lý công tác kiểm định trên địa bàn quản lý của mình theo các biểu mẫu quy định tại Phụ lục XI kèm theo Thông tư này.
3. Công khai trên trang thông tin điện tử của Sở Thông tin và Truyền thông:
a) Thủ tục công bố an toàn bức xạ vô tuyến điện;
b) Danh sách đài vô tuyến điện không phải kiểm định đã thông báo trên địa bàn quản lý theo Mẫu 2 quy định tại Phụ lục XI kèm theo Thông tư này;
c) Danh sách đài vô tuyến điện đã kiểm định trên địa bàn quản lý theo Mẫu 3 quy định tại Phụ lục XII kèm theo Thông tư này;
d) Kế hoạch kiểm tra hàng năm về việc chấp hành các quy định quản lý kiểm định về an toàn bức xạ vô tuyến điện trên địa bàn quản lý của mình.
4. Thực hiện quản lý nhà nước đối với kiểm định về an toàn bức xạ vô tuyến điện trên địa bàn quản lý của mình theo chức năng, nhiệm vụ.
5. Phát hiện, phản ánh các vấn đề liên quan đến công tác kiểm định về an toàn bức xạ vô tuyến điện đồng thời đề xuất biện pháp xử lý với Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông).
Điều 17. Tổ chức, doanh nghiệp được cấp phép
1. Sắp xếp đơn vị đầu mối, phân công cán bộ lãnh đạo để tổ chức, triển khai thực hiện các quy định tại Thông tư này.
2. Trong quá trình khai thác, sử dụng khi phát hiện đài vô tuyến điện đó có sự không phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia áp dụng phải tiến hành các biện pháp khắc phục sự không phù hợp, nếu cần thiết phải ngừng khai thác, sử dụng đối với đài vô tuyến điện đồng thời báo cáo tình hình, kết quả khắc phục với Cục Viễn thông và Sở Thông tin và Truyền thông quản lý địa bàn mà đài vô tuyến điện đó lắp đặt.
3. Lưu trữ các tài liệu, hồ sơ sau đây trong thời hạn ít nhất là 03 (ba) năm:
a) Bản chính “Thông báo đài vô tuyến điện không phải kiểm định” theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 3 Thông tư này;
b) Bản sao y bản chính “Giấy chứng nhận kiểm định” được cấp đối với các đài vô tuyến điện đã thực hiện kiểm định theo Thông tư 16/2011/TT-BTTTT ngày 30/6/2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và truyền thông quy định về kiểm định thiết bị viễn thông và đài vô tuyến điện;
c) Hồ sơ công bố được tiếp nhận theo quy định tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư này;
d) Bản chính “Thông báo tiếp nhận công bố an toàn bức xạ vô tuyến điện” được cấp tại Điểm a Khoản 2 Điều 7 Thông tư này;
đ. Bản chính các báo cáo theo quy định tại Điều 10 Thông tư này;
e) Bản chính kết quả tự kiểm tra theo quy định tại Điều 14 Thông tư này;
g) Các tài liệu, số liệu khác có liên quan đến công tác kiểm định về an toàn bức xạ vô tuyến điện.
Đơn vị đo kiểm có trách nhiệm:
1. Lưu trữ bản gốc kết quả đo kiểm, số liệu, tài liệu đo kiểm an toàn bức xạ vô tuyến điện trong thời hạn ít nhất là 03 (ba) năm kể từ ngày lập kết quả đo kiểm.
2. Phối hợp, cung cấp, giải trình kết quả đo kiểm, các số liệu, tài liệu đo kiểm an toàn bức xạ đài vô tuyến điện khi có yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
1. Các “Giấy chứng nhận kiểm định” được cấp theo Thông tư số 16/2011/TT-BTTTT ngày 30 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về kiểm định thiết bị viễn thông và đài vô tuyến điện vẫn còn giá trị cho đến khi hết thời hạn hiệu lực ghi trên “Giấy chứng nhận kiểm định”. Sau khi hết thời hạn nói trên, tổ chức, doanh nghiệp phải thực hiện và hoàn thành thủ tục kiểm định theo quy định tại Thông tư này trong vòng 90 ngày.
2. Các đài vô tuyến điện đã khai thác, sử dụng trước ngày …/…/… nhưng chưa tiến hành thủ tục kiểm định theo quy định tại Thông tư số 16/2011/TT-BTTTT phải thực hiện kiểm định theo quy định của Thông tư này ngay sau thời điểm nói trên và phải hoàn thành trong vòng 90 ngày.
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày…/…/…, kể từ ngày …/…/…, bãi bỏ Thông tư số 16/2011/TT-BTTTT ngày 30 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về kiểm định thiết bị viễn thông và đài vô tuyến điện.
Nơi
nhận: |
BỘ
TRƯỞNG |
MẪU THÔNG BÁO ĐÀI VÔ TUYẾN ĐIỆN KHÔNG
PHẢI KIỂM ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2015/TT-BTTTT ngày tháng
năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
(TÊN TỔ CHỨC, DOANH NGHIỆP ĐƯỢC CẤP PHÉP) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .../TB… |
..., ngày ... tháng ... năm ... |
THÔNG BÁO ĐÀI VÔ TUYẾN ĐIỆN KHÔNG PHẢI KIỂM ĐỊNH
Tên tổ chức, doanh nghiệp được cấp phép:
Địa chỉ:
Điện thoại: Fax: Email:
THÔNG BÁO
(Đài vô tuyến điện)(1) có thông tin sau đây không phải kiểm định theo quy định tại Thông tư số /2015/TT-BTTTT ngày tháng năm của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định quản lý kiểm định về an toàn bức xạ vô tuyến điện và Thông tư số /2015/TT-BTTTT ngày tháng năm của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Danh mục đài vô tuyến điện bắt buộc kiểm định về an toàn bức xạ vô tuyến điện:
Địa điểm lắp đặt |
Mã quản lý |
Tọa độ |
Ghi chú |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(Tên tổ chức, doanh nghiệp được cấp phép) cam kết các thông tin trên là chính xác và hoàn toàn chịu trách nhiệm về các thông tin nêu trên của mình.
|
Đại diện tổ chức, doanh nghiệp được cấp
phép |
Ghi chú:
(1) Đài vô tuyến điện: Ghi tên đài vô tuyến điện theo ”Danh mục đài vô tuyến điện bắt buộc kiểm định về an toàn bức xạ vô tuyến điện”.
(2) Địa điểm lắp đặt: Ghi theo định dạng phường/xã, quận/huyện, thành phố/tỉnh.
(3) Mã quản lý: Ghi theo mã quản lý của tổ chức, doanh nghiệp được cấp phép (nếu có).
(4) Tọa độ: Ghi tọa độ GPS của đài vô tuyến điện theo định dạng “vĩ độ, kinh độ”, ví dụ: 20.969047, 105.771836.
(5) Ghi chú:
- Đối với trạm gốc điện thoại di động mặt đất công cộng ghi nguyên văn:“Trong bán kính 100m tính từ anten bất kỳ của trạm gốc điện thoại di động mặt đất công cộng này không có công trình xây dựng trong đó có người sinh sống, làm việc” .
- Đối với đài phát thanh hoặc đài truyền hình ghi nguyên văn:“Đài phát thanh (đài truyền hình) này có công suất phát cực đại nhỏ hơn 150W”.
CÁC THÔNG TIN PHẢI CÓ TRONG KẾT QUẢ
ĐO KIỂM AN TOÀN BỨC XẠ VÔ TUYẾN ĐIỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2015/TT-BTTTT ngày tháng
năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
1. Thông tin của đơn vị đo kiểm.
2. Thông tin của tổ chức, doanh nghiệp được cấp phép
3. Thông tin chung:
a) Đài vô tuyến điện: Ghi tên đài vô tuyến điện theo ”Danh mục đài vô tuyến điện bắt buộc kiểm định về an toàn bức xạ vô tuyến điện”;
b) Địa điểm lắp đặt: Ghi theo định dạng phường/xã, quận/huyện, thành phố/tỉnh;
c) Mã quản lý: Ghi theo mã quản lý của tổ chức, doanh nghiệp được cấp phép (nếu có);
d) Tọa độ: Ghi tọa độ GPS của đài vô tuyến điện theo định dạng “vĩ độ, kinh độ”, ví dụ: 20.969047, 105.771836;
đ) Số anten phát: Tổng số anten phát sóng, ví dụ: 3;
e) Độ cao từng anten (tính từ mặt đất đến mép thấp nhất của anten, tính theo mét). Trường hợp có nhiều anten thì ghi độ cao của từng anten cách nhau bằng dấu “/”. Ví dụ: 20,0m/22,5m/20,0m);
g) Tổng công suất phát cực đại từng anten (W): Tổng công suất cực đại của tất cả các máy phát đến trước feeder/jumper dẫn tín hiệu lên từng anten. Trường hợp có nhiều anten thì ghi tổng công suất phát đến từng anten cách nhau bằng dấu “/”. Ví dụ: 71,49W/71,49W/71,49W;
h) Góc ngẩng tổng cộng: Tổng góc ngẩng cơ và điện của từng anten;
i) Góc phương vị: Góc được tạo bởi đường tâm của búp sóng chính với phương bắc của trái đất theo chiều kim đồng hồ (Mục này chỉ lập đối với anten định hướng).
4. Thời gian tiến hành đo kiểm.
5. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia áp dụng.
6. Các tài liệu kèm theo (liệt kê các tài liệu phải đính kèm trong kết quả đo kiểm):
a) Ảnh chụp khung cảnh nhà trạm, cột anten, tất cả các sector;
b) Bản vẽ mặt bằng nhà trạm trong bán kính 100m kể từ cột anten theo phương nằm ngang;
c) Bản vẽ cột anten theo phương thẳng đứng;
d) Bản vẽ thể hiện vùng tuân thủ, vùng liên quan, vùng xâm nhập theo phương thẳng đứng và phương nằm ngang với tất cả các sector.
7. Kết quả đo kiểm:
a) Giá trị công suất bức xạ đẳng hướng tương đương;
b) Đường kính và chiều cao vùng tuân thủ;
c) Đường kính và chiều cao vùng liên quan;
d) Xác định vùng thâm nhập có giao với vùng tuân thủ không;
đ) Xác định vùng thâm nhập có giao với vùng liên quan không;
e) Đài vô tuyến điện có phải đo phơi nhiễm hay không;
g) Kết quả đo phơi nhiễm (nếu phải đo): Ghi rõ giá trị cường độ điện trường (V/m) hoặc giá trị mật độ công suất sóng phẳng tương đương (W/m2) hoặc giá trị cường độ từ trường (A/m) của từng điểm đo.
MẪU BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ AN TOÀN BỨC XẠ
VÔ TUYẾN ĐIỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2015/TT-BTTTT ngày tháng
năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
(TÊN TỔ CHỨC, DOANH NGHIỆP ĐƯỢC CẤP PHÉP) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ... |
..., ngày ... tháng ... năm ... |
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ AN TOÀN BỨC XẠ VÔ TUYẾN ĐIỆN
1. Ngày đánh giá:
2. Thông tin của đài vô tuyến điện:
Đài vô tuyến điện (1):
Địa điểm lắp đặt |
Mã quản lý |
Tọa độ |
(2) |
(3) |
(4) |
3. Số hiệu quy chuẩn kỹ thuật quốc gia áp dụng:
4. Tên đơn vị đo kiểm:
5. Kết luận:
Đài vô tuyến điện phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia áp dụng.
Người
đánh giá |
Đại diện tổ chức, doanh nghiệp được cấp phép |
Ghi chú:
(1) Đài vô tuyến điện: Ghi tên đài vô tuyến điện theo ”Danh mục đài vô tuyến điện bắt buộc kiểm định về an toàn bức xạ vô tuyến điện”.
(2) Địa điểm lắp đặt: Ghi theo định dạng “phường/xã, quận/huyện, thành phố/tỉnh”.
(3) Mã quản lý: Ghi theo mã quản lý của tổ chức, doanh nghiệp được cấp phép (nếu có).
(4) Tọa độ: Ghi tọa độ GPS của đài vô tuyến điện theo định dạng “vĩ độ, kinh độ”, ví dụ: 20.969047, 105.771836.
MẪU CÔNG VĂN CÔNG BỐ AN TOÀN BỨC XẠ
VÔ TUYẾN ĐIỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2015/TT-BTTTT ngày tháng
năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
(TÊN TỔ CHỨC, DOANH NGHIỆP ĐƯỢC CẤP PHÉP) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ... |
..., ngày ... tháng ... năm ... |
Kính gửi: Sở Thông tin và Truyền thông (tỉnh/Thành phố)
1. (Tên tổ chức, doanh nghiệp được cấp phép)
Địa chỉ trụ sở: |
|
Điện thoại: |
Fax: |
2. Đầu mối quản lý kiểm định về an toàn bức xạ vô tuyến điện:
Họ tên: Địa chỉ: |
Đơn vị: Điện thoại: |
3. Công bố:
An toàn bức xạ vô tuyến điện của các (đài vô tuyến điện) như danh sách kèm theo công văn này phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia áp dụng:…
4. Tài liệu kèm theo:
(Liệt kê các tài liệu theo quy định tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư này).
5. (Tên tổ chức, doanh nghiệp được cấp phép) cam kết:
- Thực hiện đúng và đầy đủ các quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông về kiểm định an toàn bức xạ vô tuyến điện;
- Đảm bảo an toàn bức xạ vô tuyến điện của các (đài vô tuyến điện) như đã công bố.
Nơi
nhận: |
Đại
diện tổ chức, doanh nghiệp được cấp phép |
Ghi chú:
Đài vô tuyến điện: Ghi tên đài vô tuyến điện theo ”Danh mục đài vô tuyến điện bắt buộc kiểm định về an toàn bức xạ vô tuyến điện”.
DANH SÁCH (ĐÀI VÔ TUYẾN ĐIỆN)(1) CÔNG BỐ AN TOÀN BỨC XẠ
(Kèm theo công văn số … ngày … về việc công bố an toàn bức xạ vô tuyến điện)
Danh sách này bao gồm: … đài
TT |
Tỉnh/Thành phố |
Địa điểm lắp đặt |
Mã quản lý |
Tọa độ |
(2) |
(3) |
(4) |
||
|
Tỉnh/Thành phố A |
|
|
|
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
… |
… |
… |
… |
… |
|
Tỉnh/Thành phố B |
|
|
|
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
… |
… |
… |
… |
… |
Ghi chú:
(1) Đài vô tuyến điện: Ghi tên đài vô tuyến điện theo ”Danh mục đài vô tuyến điện bắt buộc kiểm định về an toàn bức xạ vô tuyến điện”.
(2) Địa điểm lắp đặt: Ghi theo định dạng “phường/xã, quận/huyện, thành phố/tỉnh”.
(3) Mã quản lý: Ghi theo mã quản lý của tổ chức, doanh nghiệp được cấp phép (nếu có).
(4) Tọa độ: Ghi tọa độ GPS của đài vô tuyến điện theo định dạng “vĩ độ, kinh độ”, ví dụ: 20.969047, 105.771836.
MẪU BẢN CÔNG BỐ AN TOÀN BỨC XẠ ĐÀI VÔ
TUYẾN ĐIỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2015/TT-BTTTT ngày tháng
năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN CÔNG BỐ AN TOÀN BỨC XẠ VÔ TUYẾN ĐIỆN
Số: …
Tên tổ chức, doanh nghiệp:
Địa chỉ:
Điện thoại: Fax: Email:
CÔNG BỐ
An toàn bức xạ vô tuyến điện của (đài vô tuyến điện)(1) có thông tin như dưới đây phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia áp dụng: … căn cứ theo kết quả đo kiểm số … ngày … do (tên đơn vị đo kiểm) cấp.
TT |
Thông tin cơ bản |
|
||
1 |
Địa điểm lắp đặt (2) |
|
||
2 |
Mã quản lý (3) |
|
||
3 |
Tọa độ (4) |
|
||
4 |
Số anten phát (5) |
|
||
|
Thông số từng anten phát |
Anten 1 |
… |
Anten N |
5 |
Độ cao từng anten (6) |
|
|
|
6 |
Tổng công suất phát cực đại từng anten (7) |
|
|
|
7 |
Góc ngẩng tổng cộng (8) |
|
|
|
8 |
Góc phương vị (9) |
|
|
|
|
…,
ngày… tháng … năm … |
Ghi chú:
(1) Đài vô tuyến điện: Ghi tên đài vô tuyến điện theo ”Danh mục đài vô tuyến điện bắt buộc kiểm định về an toàn bức xạ vô tuyến điện”.
(2) Địa điểm lắp đặt: Ghi theo định dạng “phường/xã, quận/huyện, thành phố/tỉnh”.
(3) Mã quản lý: Ghi theo mã quản lý của tổ chức, doanh nghiệp được cấp phép (nếu có).
(4) Tọa độ: Ghi tọa độ GPS của đài vô tuyến điện theo định dạng “vĩ độ, kinh độ”, ví dụ: 20.969047, 105.771836.
(5) Số anten phát: Tổng số anten phát sóng, ví dụ: 3.
(6) Độ cao từng anten (tính từ mặt đất đến mép thấp nhất của anten, tính theo mét). Trường hợp có nhiều anten thì ghi độ cao của từng anten cách nhau bằng dấu “/”. Ví dụ: 20,0m/22,5m/20,0m).
(7) Tổng công suất phát cực đại từng anten (W): Tổng công suất cực đại của tất cả các máy phát đến trước feeder/jumper dẫn tín hiệu lên từng anten. Trường hợp có nhiều anten thì ghi tổng công suất phát đến từng anten cách nhau bằng dấu “/”. Ví dụ: 71,49W/71,49W/71,49W.
(8) Góc ngẩng tổng cộng: Tổng góc ngẩng cơ và điện của từng anten.
(9) Góc phương vị: Góc được tạo bởi đường tâm của búp sóng chính với phương bắc của trái đất theo chiều kim đồng hồ. Mục này chỉ lập đối với anten định hướng. Đối với anten đẳng hướng thì mục này để trống.
MẪU THÔNG BÁO TIẾP NHẬN BẢN CÔNG BỐ AN
TOÀN BỨC XẠ VÔ TUYẾN ĐIỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2015/TT-BTTTT ngày tháng
năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
UBND TỈNH ... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số (1): … |
…, ngày ... tháng ... năm ... |
THÔNG BÁO TIẾP NHẬN
CÔNG BỐ AN TOÀN BỨC XẠ VÔ TUYẾN ĐIỆN
Sở Thông tin và Truyền thông thông báo đã tiếp nhận Bản công bố an toàn bức xạ vô tuyến điện số ngày tháng năm của: (Tên tổ chức, doanh nghiệp được cấp phép)
Địa chỉ trụ sở:
Công bố an toàn bức xạ vô tuyến điện của (đài vô tuyến điện)(2) có thông tin như dưới đây phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia áp dụng:...
Địa điểm lắp đặt (3) |
Mã quản lý (4) |
Tọa độ (5) |
Thông báo này có giá trị đến ngày ... tháng ... năm .... và chỉ ghi nhận sự cam kết của tổ chức, doanh nghiệp được cấp phép, không có giá trị chứng nhận cho (đài vô tuyến điện)(1) phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia áp dụng. Tổ chức, doanh nghiệp được cấp phép phải hoàn toàn chịu trách nhiệm về sự phù hợp của (đài vô tuyến điện)(1) do mình khai thác, sử dụng.
Nơi nhận: |
Đại diện |
Ghi chú:
(1) Số: Ghi số hiệu của “Thông báo tiếp nhận công bố an toàn bức xạ vô tuyến điện” theo định dạng quy định tại Khoản 3 Điều 7 Thông tư này, ví dụ: 01/2016/STTTTTB-ATBX.
(2) Đài vô tuyến điện: Ghi tên đài vô tuyến điện theo “Danh mục đài vô tuyến điện bắt buộc kiểm định về an toàn bức xạ vô tuyến điện”.
(3) Địa điểm lắp đặt: Ghi theo định dạng “phường/xã, quận/huyện, thành phố/tỉnh”.
(4) Mã quản lý: Ghi theo mã quản lý của tổ chức, doanh nghiệp được cấp phép (nếu có).
(5) Tọa độ: Ghi tọa độ GPS của đài vô tuyến điện theo định dạng “vĩ độ, kinh độ”, ví dụ: 20.969047, 105.771836.
QUY ƯỚC GHI MÃ TỈNH TRONG SỐ CỦA
“THÔNG BÁO TIẾP NHẬN CÔNG BỐ AN TOÀN BỨC XẠ VÔ TUYẾN ĐIỆN”
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2015/TT-BTTTT ngày
tháng năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
TT |
Tỉnh, thành phố |
Mã tỉnh |
TT |
Tỉnh, thành phố |
Mã tỉnh |
1 |
An Giang |
AG |
33 |
Kiên Giang |
KG |
2 |
Bà Rịa-Vũng Tàu |
BV |
34 |
Kon Tum |
KT |
3 |
Bạc Liêu |
BL |
35 |
Lai Châu |
LC |
4 |
Bắc Kạn |
BK |
36 |
Lào Cai |
LCa |
5 |
Bắc Giang |
BG |
37 |
Lạng Sơn |
LS |
6 |
Bắc Ninh |
BN |
38 |
Lâm Đồng |
LĐ |
7 |
Bến Tre |
BT |
39 |
Long An |
LA |
8 |
Bình Dương |
BD |
40 |
Nam Định |
NĐ |
9 |
Bình Định |
BĐ |
41 |
Nghệ An |
NA |
10 |
Bình Phước |
BP |
42 |
Ninh Bình |
NB |
11 |
Bình Thuận |
BTh |
43 |
Ninh Thuận |
NT |
12 |
Cà Mau |
CM |
44 |
Phú Thọ |
PT |
13 |
Cao Bằng |
CB |
45 |
Phú Yên |
PY |
14 |
Cần Thơ |
CT |
46 |
Quảng Bình |
QB |
15 |
Đà Nẵng |
ĐNa |
47 |
Quảng Nam |
QNa |
16 |
Đắk Lắk |
ĐL |
48 |
Quảng Ngãi |
QNg |
17 |
Đắk Nông |
ĐNô |
49 |
Quảng Ninh |
QN |
18 |
Điện Biên |
ĐB |
50 |
Quảng Trị |
QT |
19 |
Đồng Nai |
ĐN |
51 |
Sóc Trăng |
ST |
20 |
Đồng Tháp |
ĐT |
52 |
Sơn La |
SL |
21 |
Gia Lai |
GL |
53 |
Tây Ninh |
TN |
22 |
Hà Giang |
HG |
54 |
Thái Bình |
TB |
23 |
Hà Nam |
HNa |
55 |
Thái Nguyên |
TNg |
24 |
Hà Nội |
HN |
56 |
Thanh Hóa |
TH |
25 |
Hà Tĩnh |
HT |
57 |
Thừa Thiên - Huế |
TTH |
26 |
Hải Dương |
HD |
58 |
Tiền Giang |
TG |
27 |
Hải Phòng |
HP |
59 |
Trà Vinh |
TV |
28 |
Hòa Bình |
HB |
60 |
Tuyên Quang |
TQ |
29 |
Hồ Chí Minh |
HCM |
61 |
Vĩnh Long |
VL |
30 |
Hậu Giang |
HGi |
62 |
Vĩnh Phúc |
VP |
31 |
Hưng Yên |
HY |
63 |
Yên Bái |
YB |
32 |
Khánh Hòa |
KH |
|
|
|
MẪU CẢNH BÁO KHU VỰC CÓ ĐÀI VÔ TUYẾN
ĐIỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2015/TT-BTTTT ngày tháng
năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
CÁC MẪU DANH SÁCH ĐỂ TỔ CHỨC, DOANH
NGHIỆP CẬP NHẬT TRÊN TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2015/TT-BTTTT ngày tháng
năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
Mẫu 1 - Danh sách đài vô tuyến điện không phải kiểm định đã thông báo
Mẫu 2 - Danh sách đài vô tuyến điện đã kiểm định
Mẫu 1 - Danh sách đài vô tuyến điện không phải kiểm định đã thông báo
DANH SÁCH (ĐÀI VÔ TUYẾN ĐIỆN)(1)
KHÔNG PHẢI KIỂM ĐỊNH ĐÃ THÔNG BÁO
Tỉnh/Thành phố A
TT |
Địa
điểm lắp đặt |
Mã
quản lý |
Tọa
độ |
Số
thông báo |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
… |
… |
… |
… |
|
Tỉnh/Thành phố B
TT |
Địa
điểm lắp đặt |
Mã
quản lý |
Tọa
độ |
Số
thông báo |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
… |
… |
… |
… |
|
Ghi chú:
(1) Đài vô tuyến điện: Ghi tên đài vô tuyến điện theo ”Danh mục đài vô tuyến điện bắt buộc kiểm định về an toàn bức xạ vô tuyến điện”.
(2) Địa điểm lắp đặt: Ghi theo định dạng “phường/xã, quận/huyện, thành phố/tỉnh”.
(3) Mã quản lý: Ghi theo mã quản lý của tổ chức, doanh nghiệp được cấp phép.
(4) Tọa độ: Ghi tọa độ GPS của đài vô tuyến điện theo định dạng “vĩ độ, kinh độ”, ví dụ: 20.969047, 105.771836.
(5) Số thông báo: Ghi số hiệu của “Bản thông báo đài vô tuyến điện không phải kiểm định”.
Mẫu 2 - Danh sách đài vô tuyến điện đã kiểm định
DANH SÁCH (ĐÀI VÔ TUYẾN ĐIỆN)(1) ĐÃ KIỂM ĐỊNH
(Phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia áp dụng: ...)
Tỉnh/Thành phố A
TT |
Địa
điểm lắp đặt |
Mã
quản lý |
Tọa
độ |
Thông tin kiểm định |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
… |
… |
… |
… |
|
Tỉnh/Thành phố B
TT |
Địa
điểm lắp đặt |
Mã
quản lý |
Tọa
độ |
Thông tin kiểm định |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
… |
… |
… |
… |
|
Ghi chú:
(1) Đài vô tuyến điện: Ghi tên đài vô tuyến điện theo ”Danh mục đài vô tuyến điện bắt buộc kiểm định về an toàn bức xạ vô tuyến điện”.
(2) Địa điểm lắp đặt: Ghi theo định dạng “phường/xã, quận/huyện, thành phố/tỉnh”.
(3) Mã quản lý: Ghi theo mã quản lý của tổ chức, doanh nghiệp được cấp phép.
(4) Tọa độ: Ghi tọa độ GPS của đài vô tuyến điện theo định dạng “vĩ độ, kinh độ”, ví dụ: 20.969047, 105.771836.
(5) Thông tin kiểm định: Ghi theo số hiệu của Giấy chứng nhận đối với đài vô tuyến điện được kiểm định theo Thông tư 16/2011/TT-BTTTT, ví dụ: “GCN số C1234028091505” hoặc số hiệu của Thông báo tiếp nhận công bố an toàn bức xạ vô tuyến điện, ví dụ: “01/2016/STTTTTB-ATBX”.
BIỂU MẪU BÁO CÁO DANH SÁCH ĐÀI VÔ TUYẾN
ĐIỆN KHÔNG PHẢI KIỂM ĐỊNH ĐÃ THÔNG BÁO CỦA TỔ CHỨC, DOANH NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2015/TT-BTTTT ngày
tháng năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
Mẫu 1 - Công văn báo cáo của tổ chức, doanh nghiệp
Mẫu 2 - Danh sách đài vô tuyến điện không phải kiểm định đã thông báo
Mẫu 1 - Công văn báo cáo của tổ chức, doanh nghiệp.
(TÊN TỔ CHỨC, DOANH NGHIỆP) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ... |
...,ngày ... tháng ... năm ... |
Kính gửi: Cục Viễn thông
1. (Tên tổ chức, doanh nghiệp được cấp phép)
Địa chỉ trụ sở: |
|
Điện thoại: |
Fax: |
2. Đầu mối quản lý kiểm định về an toàn bức xạ vô tuyến điện:
Họ tên: Địa chỉ: |
Đơn vị: Điện thoại: |
3. Tổng số đài vô tuyến điện không phải kiểm định đã thông báo trong quý … năm …:
(Danh sách chi tiết kèm theo).
4. Kiến nghị, đề xuất với cơ quan quản lý nhà nước:
Nơi
nhận: |
Đại diện tổ chức, doanh nghiệp được cấp
phép |
Ghi chú:
Đài vô tuyến điện: Ghi tên đài vô tuyến điện theo ”Danh mục đài vô tuyến điện bắt buộc kiểm định về an toàn bức xạ vô tuyến điện”.
Mẫu 2 - Danh sách đài vô tuyến điện không phải kiểm định đã thông báo.
DANH SÁCH ĐÀI VÔ TUYẾN ĐIỆN
KHÔNG PHẢI KIỂM ĐỊNH ĐÃ THÔNG BÁO
(Kèm theo Báo cáo danh sách đài vô tuyến điện không
phải kiểm định đã thông báo trong quý ... năm ...
Số ... ngày...tháng ...năm ... )
Đài vô tuyến điện (1): ...
1. Tỉnh/Thành phố A
TT |
Địa điểm lắp đặt |
Tọa độ |
Mã quản lý |
Số thông báo |
(2) |
(4) |
(3) |
(5) |
|
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
… |
… |
… |
… |
… |
2. Tỉnh/Thành phố B
TT |
Địa điểm lắp đặt |
Tọa độ |
Mã quản lý |
Số thông báo |
(2) |
(4) |
(3) |
(5) |
|
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
… |
… |
… |
… |
… |
Ghi chú:
(1) Đài vô tuyến điện: Ghi tên đài vô tuyến điện theo ”Danh mục đài vô tuyến điện bắt buộc kiểm định về an toàn bức xạ vô tuyến điện”.
(2) Địa điểm lắp đặt: Ghi theo định dạng “phường/xã, quận/huyện, thành phố/tỉnh”.
(3) Tọa độ: Ghi tọa độ GPS của đài vô tuyến điện theo định dạng “vĩ độ, kinh độ”, ví dụ: 20.969047, 105.771836.
(4) Mã quản lý: Ghi theo mã quản lý của tổ chức, doanh nghiệp được cấp phép (nếu có).
BIỂU MẪU BÁO CÁO CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2015/TT-BTTTT ngày tháng
năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
Mẫu 1 - Công văn báo cáo của Sở Thông tin và Truyền thông
Mẫu 2 - Danh sách đài vô tuyến điện đã kiểm định trên địa bàn quản lý
Mẫu 1 - Công văn báo cáo của Sở Thông tin và Truyền thông
UBND TỈNH... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .../BC-STTTT |
...,ngày ... tháng ... năm ... |
BÁO CÁO
Tình hình quản lý kiểm định về an toàn bức xạ vô tuyến điện quý ... năm ...
Kính gửi: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Viễn thông)
Sở Thông tin và Truyền thông (tỉnh/thành phố) ... báo cáo tình hình quản lý kiểm định về an toàn bức xạ vô tuyến điện quý ... năm ... như sau:
1. Tổng số đài vô tuyến điện đã kiểm định trên địa bàn quản lý: ...
(Danh sách chi tiết kèm theo).
2. Tình hình kiểm tra, thanh tra việc chấp hành các quy định quản lý kiểm định về an toàn bức xạ vô tuyến điện trên địa bàn quản lý:
a. Số đợt kiểm tra, thanh tra: ... đợt.
b. Nội dung cụ thể từng đợt:
- Tên tổ chức, doanh nghiệp được cấp phép đã tiến hành kiểm tra, thanh tra.
- Số đài vô tuyến điện được kiểm tra, thanh tra (địa chỉ, thông tin cụ thể).
- Tình hình chấp hành và các vi phạm quy định quản lý kiểm định về an toàn bức xạ vô tuyến điện.
3. Kiến nghị, đề xuất:…
Nơi nhận: |
Đại diện Sở Thông tin và Truyền thông |
Mẫu 2 - Danh sách đài vô tuyến điện đã kiểm định trên địa bàn quản lý
DANH SÁCH ĐÀI VÔ TUYẾN ĐIỆN
ĐÃ KIỂM ĐỊNH TRÊN ĐỊA BÀN QUẢN LÝ
(Kèm theo Báo cáo tình hình quản lý kiểm định về an
toàn bức xạ vô tuyến điện quý ...năm ... , Số ... ngày...tháng ...năm ... )
1. Đài vô tuyến điện (1):...
2. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia áp dụng: ...
3. Tổng số: ...., Danh sách chi tiết như dưới đây:
TT |
Số tiếp nhận công bố ATBX
|
Tổ chức, doanh nghiệp khai thác, sử dụng (3) |
Địa điểm lắp đặt
|
Tọa độ
|
Mã quản lý
|
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
… |
… |
… |
… |
|
|
Ghi chú:
(1) Đài vô tuyến điện: Ghi tên đài vô tuyến điện theo ”Danh mục đài vô tuyến điện bắt buộc kiểm định về an toàn bức xạ vô tuyến điện”.
(2) Số tiếp nhận công bố ATBX: Ghi số hiệu của “Thông báo tiếp nhận công bố an toàn bức xạ vô tuyến điện”, ví dụ: 01/2016/STTTTTB-ATBX.
(3) Tổ chức, doanh nghiệp khai thác, sử dụng: Ghi tên tổ chức, doanh nghiệp được cấp phép.
(4) Địa điểm lắp đặt: Ghi theo định dạng “phường/xã, quận/huyện, thành phố/tỉnh”.
(5) Tọa độ: Ghi tọa độ GPS của đài vô tuyến điện theo định dạng “vĩ độ, kinh độ”, ví dụ: 20.969047, 105.771836.
(6) Mã quản lý: Ghi theo mã quản lý của tổ chức, doanh nghiệp được cấp phép (nếu có).