Dự thảo Thông tư quy định về quản lý chất thải rắn thông thường và tiêu huỷ xe ưu đãi, miễn trừ do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành

Số hiệu Khongso
Ngày ban hành 07/09/2015
Ngày có hiệu lực
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan ban hành Bộ Tài nguyên và Môi trường
Người ký Nguyễn Minh Quang
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:           /2016/TT-BTNMT

Hà Nội, ngày       tháng     năm 2016

DỰ THẢO 2

 

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN THÔNG THƯỜNG, THU HỒI SẢN PHẨM THẢI BỎ, SẢN PHẨM THẢI LỎNG KHÔNG NGUY HẠI VÀ TIÊU HUỶ XE ƯU ĐÃI, MIỄN TRỪ

Căn cứ Luật bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường;

Căn cứ Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu;

Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Căn cứ Quyết định số 16/2015/QĐ-TTg ngày 22 tháng 5 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về thu hồi, xử lý sản phẩm thải bỏ;

Căn cứ Quyết định số 53/2013/QĐ-TTg ngày 13 tháng 9 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu, tiêu hủy, chuyển nhượng đối với xe ô tô, xe hai bánh gắn máy của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam;

Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Môi trường và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,

Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định về quản lý chất thải rắn thông thường, thu hồi sản phẩm thải bỏ, sản phẩm thải lỏng không nguy hại và tiêu huỷ xe ưu đãi, miễn trừ.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Thông tư này quy định chi tiết: Điểm a, b Khoản 1 Điều 27, Khoản 1 Điều 34, Khoản 6 Điều 49, Khoản 4 Điều 54 và

Khoản 1 Điều 65 Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu (sau đây viết tắt là Nghị định số 38/2015/NĐ-CP); Điểm đ Khoản 3 Điều 6, Khoản 6 Điều 10 Quyết định số 53/2013/QĐ-TTg ngày 13 tháng 9 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu, tiêu hủy, chuyển nhượng đối với xe ô tô, xe hai bánh gắn máy của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam (sau đây viết tắt là Quyết định số 53/2013/QĐ-TTg); Khoản 13 Điều 5, Khoản 1, Khoản 2 Điều 9 của Quyết định số 16/2015/QĐ-TTg ngày 22 tháng 5 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về thu hồi, xử lý sản phẩm thải bỏ (sau đây viết tắt là Quyết định số 16/2015/QĐ-TTg), bao gồm:

1. Yêu cầu kỹ thuật, quy trình quản lý trong việc phân loại, lưu giữ, tập kết, trung chuyển, vận chuyển, sơ chế, tái sử dụng, tái chế, đồng xử lý, xử lý và thu hồi năng lượng từ chất thải rắn sinh hoạt (sau đây viết tắt là CTRSH), chất thải rắn công nghiệp thông thường (sau đây viết tắt là CTRCNTT) đối với tổ chức, cá nhân phát sinh, thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải.

Quản lý chất thải rắn y tế thông thường, quản lý chất thải rắn thông thường từ hoạt động nông nghiệp đối với tổ chức, cá nhân thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải.

2. Trình tự, thủ tục xác nhận, điều chỉnh xác nhận bảo đảm yêu cầu BVMT đối với cơ sở xử lý CTRSH và CTRCNTT (sau đây gọi chung là cơ sở xử lý chất thải rắn thông thường).

3. Yêu cầu kỹ thuật, quy trình quản lý đối với trường hợp không yêu cầu xác nhận bảo đảm yêu cầu bảo vệ môi trường (sau đây viết tắt là BVMT) và các trường hợp khác phát sinh trong thực tế.

4. Trình tự, thủ tục tiêu hủy đối với xe ô tô, xe hai bánh gắn máy của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam (sau đây gọi chung là xe ưu đãi, miễn trừ).

5. Yêu cầu kỹ thuật, quy trình quản lý trong việc thiết lập và quản lý điểm thu hồi sản phẩm thải bỏ.

6. Yêu cầu kỹ thuật, quy trình quản lý về phân định, phân loại, lưu giữ, thu gom, vận chuyển, tái sử dụng, tái chế và xử lý sản phẩm thải lỏng không nguy hại.

Thông tư này áp dụng đối với cơ quan quản lý nhà nước; tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước hoặc tổ chức, cá nhân nước ngoài (sau đây gọi tắt là tổ chức, cá nhân) có hoạt động liên quan đến: chất thải rắn sinh hoạt; chất thải rắn công nghiệp thông thường; chất thải rắn y tế thông thường; chất thải rắn thông thường từ hoạt động nông nghiệp; tiêu hủy xe ưu đãi, miễn trừ; thu hồi sản phẩm thải bỏ; sản phẩm thải lỏng không nguy hại.

1. Chủ nguồn thải CTRSH là tổ chức, cá nhân sở hữu hoặc điều hành cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có phát sinh CTRSH (không bao gồm hộ gia đình, cá nhân).

3. Giấy xác nhận bảo đảm yêu cầu BVMT là văn bản xác nhận cơ sở xử lý CTRSH, CTRCNTT đã hoàn thành công trình, hệ thống thiết bị, biện pháp BVMT và đáp ứng các quy định về quản lý chất thải.

4. Địa bàn hoạt động là phạm vi địa lý của cơ sở xử lý chất thải được phép thực hiện dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý CTRSH, CTRCNTT được ghi trong Giấy xác nhận bảo đảm yêu cầu BVMT.

5. Chứng từ giao nhận CTRCNTT là tài liệu xác nhận việc chuyển giao chủng loại, số lượng CTRCNTT giữa chủ nguồn thải, chủ vận chuyển và chủ xử lý CTRCNTT.

6. Chủ xe ưu đãi, miễn trừ là tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3 Điều 2 Quyết định số 53/2013/QĐ-TTg.

7. Đơn vị tiêu hủy xe ưu đãi, miễn trừ là tổ chức, cá nhân có chức năng và có hợp đồng tiêu hủy với chủ xe ưu đãi xe ưu đãi, miễn trừ.

[...]