Thông tư liên tịch 22/2005/TTLT-BYT-BTC hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế tự nguyện do Bộ y tế - Bộ tài chính ban hành

Số hiệu 22/2005/TTLT-BYT-BTC
Ngày ban hành 24/08/2005
Ngày có hiệu lực 30/09/2005
Loại văn bản Thông tư liên tịch
Cơ quan ban hành Bộ Tài chính,Bộ Y tế
Người ký Huỳnh Thị Nhân,Nguyễn Thị Xuyên
Lĩnh vực Bảo hiểm,Thể thao - Y tế

BỘ TÀI CHÍNH-BỘ Y TẾ
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 22/2005/TTLT-BYT-BTC

Hà Nội, ngày 24 tháng 8 năm 2005

 

THÔNG TƯ

LIÊN TỊCH BỘ Y TẾ - BỘ TÀI CHÍNH SỐ 22/2005/TTLT-BYT-BTC NGÀY 24 THÁNG 8 NĂM 2005 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN BẢO HIỂM Y TẾ TỰ NGUYỆN

Căn cứ Điều lệ Bảo hiểm y tế ban hành kèm theo Nghị định số 63/2005/NĐ-CP ngày 16/5/2005 của Chính phủ;
Bộ Y tế và Bộ Tài chính hướng dẫn việc triển khai thực hiện bảo hiểm y tế tự nguyện theo loại hình khám, chữa bệnh nội trú, ngoại trú như sau:

I. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG VÀ ĐIỀU KIỆN TRIỂN KHAI BẢO HIỂM Y TẾ TỰ NGUYỆN

1. Phạm vi điều chỉnh

a. Thông tư này hướng dẫn thực hiện Bảo hiểm y tế (BHYT) tự nguyện theo loại hình khám, chữa bệnh (KCB) nội trú, ngoại trú.

b. BHYT tự nguyện được áp dụng với mọi công dân Việt Nam (trừ những người đã có thẻ BHYT bắt buộc và trẻ em dưới 6 tuổi) theo mục tiêu, nguyên tắc quy định tại Điều lệ BHYT ban hành kèm theo Nghị định số 63/2005/NĐ-CP ngày 16/5/2005 của Chính phủ.

2. Đối tượng áp dụng

a. Thành viên trong hộ gia đình;

b. Học sinh, sinh viên đang theo học tại các cơ sở giáo dục, đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;

c. Hội viên của các hội, đoàn thể, tổ chức nghiệp đoàn, tôn giáo... (sau đây gọi chung là hội, đoàn thể);

d. Thân nhân của cán bộ, công chức, viên chức và người lao động.... (sau đây gọi chung là thân nhân của người lao động) đang tham gia BHYT bắt buộc; thân nhân của hội viên hội đoàn thể đang tham gia BHYT tự nguyện.

Thân nhân của người lao động và của hội viên hội, đoàn thể bao gồm: bố, mẹ đẻ; bố, mẹ đẻ của vợ hoặc chồng; bố, mẹ nuôi hoặc người nuôi dưỡng hợp pháp của bản thân, của vợ hoặc chồng; vợ hoặc chồng; con đẻ, con nuôi hợp pháp theo quy định của pháp luật; anh, chị, em ruột của bản thân, của vợ hoặc chồng.

3. Điều kiện triển khai

a. Đối với thành viên hộ gia đình: Triển khai theo địa bàn xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là xã) khi có đủ các điều kiện sau:

- 100% thành viên có tên trong sổ hộ khẩu và cư trú trên địa của cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đăng ký tham gia BHYT tự nguyện (trừ người đã có thẻ BHYT bắt buộc, BHYT tự nguyện theo các nhóm đối tượng khác quy định tại Thông tư này, trẻ em dưới 6 tuổi); trường hợp không có tên trong sổ hộ khẩu, nhưng có đăng ký tạm trú và cùng chung sống trong một hộ gia đình thì được tham gia cùng hộ gia đình đó (nếu có nhu cầu).

- Ít nhất 10% số hộ gia đình trong phạm vi địa bàn xã đăng ký tham gia BHYT tự nguyện.

b. Đối với học sinh, sinh viên: Triển khai theo nhà trường với điều kiện phải có ít nhất 10% số học sinh, sinh viên trong danh sách học sinh, sinh viên của nhà trường tham gia BHYT tự nguyện (trừ học sinh, sinh viên đã có thẻ BHYT bắt buộc, BHYT tự nguyện theo các nhóm đối tượng khác quy định tại Thông tư này).

c. Đối với hội viên hội, đoàn thể: Triển khai theo hội, đoàn thể mà đối tượng tham gia: với điều kiện phải có ít nhất 30% số hội viên trên tổng số hội viên của hội, đoàn thể tham gia (trừ những hội viên đã có thẻ BHYT bắt buộc, BHYT tự nguyện theo các nhóm đối tượng khác quy định tại Thông tư này).

d. Đối với thân nhân của người lao động và thân nhân của hội viên hội, đoàn thể: Triển khai theo cơ quan, đơn vị, hội, đoàn thể nơi người lao động hoặc hội viên đang công tác, sinh hoạt; với điều kiện người lao động, hội viên của hội, đoàn thể mua thẻ BHYT cho 100% thân nhân sống trong cùng địa bàn của một tỉnh, thành phố (trừ những người có thẻ BHYT bắt buộc, BHYT tự nguyện theo các nhóm đối tượng khác quy định tại Thông tư này, trẻ em dưới 6 tuổi).

II. KHUNG MỨC ĐÓNG VÀ PHƯƠNG THỨC ĐÓNG BẢO HIỂM Y TẾ TỰ NGUYỆN

1. Khung mức đóng

a. Khung mức đóng BHYT tự nguyện được quy định theo khu vực và theo nhóm đối tượng; cụ thể như sau:

Đơn vị tính: đồng/người/năm

Đối tượng

Khu vực

Thành thị

Nông thôn

Thành viên hộ gia đình

100.000 - 160.000

70.000 - 120.000

Thân nhân của người lao động và của hội viên hội, đoàn thể

100.000 - 160.000

70.000 - 120.000

Hội viên hội, đoàn thể

100.000 - 160.000

70.000 - 120.000

Học sinh, sinh viên

40.000 - 70.000

30.000 - 50.000

- Khu vực thành thị bao gồm các phường của thành phố, thị xã thuộc tỉnh; khu vực nông thôn gồm các vùng còn lại.

- Khung mức đóng trên đây được áp dụng từ 01/01/2006. Trước ngày 01/01/2006 áp dụng khung mức đóng quy định tại Thông tư liên tịch số 77/2003/TTLT-BTC-BYT ngày 07/8/2003 của liên Bộ Tài chính - Y tế hướng dẫn thực hiện BHYT tự nguyện.

b. Căn cứ khung mức đóng BHYT tự nguyện quy định tại Thông tư này, theo đề nghị của Bảo hiểm xã hội (BHXH) tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Bảo hiểm xã hội Việt Nam quyết định mức đóng cụ thể cho các nhóm đối tượng và theo từng khu vực, phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội, giá dịch vụ KCB và việc sử dụng dịch vụ KCB của người dân tại mỗi địa phương.

[...]