Thông tư liên tịch 100/2013/TTLT-BTC-BNNPTNT hướng dẫn thực hiện Quyết định 24/2012/QĐ-TTg về chính sách đầu tư phát triển rừng đặc dụng giai đoạn 2011 – 2020 do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

Số hiệu 100/2013/TTLT-BTC-BNNPTNT
Ngày ban hành 26/07/2013
Ngày có hiệu lực 15/09/2013
Loại văn bản Thông tư liên tịch
Cơ quan ban hành Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,Bộ Tài chính
Người ký Hà Công Tuấn,Nguyễn Thị Minh
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

BỘ TÀI CHÍNH – BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 100/2013/TTLT-BTC-BNNPTNT

Hà Nội, ngày 26 tháng 7 năm 2013

 

THÔNG TƯ LIÊN TỊCH

HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 24/2012/QĐ-TTG NGÀY 01/6/2012 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ CHÍNH SÁCH ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN RỪNG ĐẶC DỤNG GIAI ĐOẠN 2011 - 2020

Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 6 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 3 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 3 tháng 01năm 2008 của Chính phủ;

Căn cứ Nghị định số 117/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về tổ chức quản lý hệ thống rừng đặc dụng;

Căn cứ Quyết định số 24/2012/QĐ-TTg ngày 01 tháng 6 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách đầu tư phát triển rừng đặc dụng giai đoạn 2011 – 2020;

Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư liên tịch hướng dẫn thực hiện một số điều của Quyết định số 24/2012/QĐ-TTg ngày 01 tháng 6 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách đầu tư phát triển rừng đặc dụng giai đoạn 2011 – 2020 (sau đây viết tắt là Quyết định số 24/2012/QĐ-TTg).

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh: Thông tư này hướng dẫn kinh phí hoạt động bộ máy Ban quản lý rừng đặc dụng; kinh phí quản lý bảo vệ rừng đặc dụng; kinh phí hỗ trợ phát triển cộng đồng vùng đệm các khu rừng đặc dụng.

2. Đối tượng áp dụng là các cơ quan, tổ chức, cộng đồng dân cư thôn, bản, hộ gia đình và cá nhân có liên quan đến quản lý bảo vệ rừng đặc dụng.

Điều 2. Kinh phí hoạt động của bộ máy và kinh phí quản lý bảo vệ rừng đặc dụng theo quy định tại Điều 7 Quyết định số 24/2012/QĐ-TTg

1. Kinh phí hoạt động bộ máy Ban quản lý rừng đặc dụng

a) Nội dung chi:

- Chi quỹ lương theo số biên chế được cấp có thẩm quyền phê duyệt (Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt đối với Ban quản lý rừng đặc dụng do Bộ quản lý; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt đối với Ban quản lý rừng đặc dụng do địa phương quản lý);

- Chi phục vụ hoạt động bộ máy, gồm: dịch vụ công cộng, vật tư văn phòng; công tác phí; hội nghị; điện, nước; thông tin, tuyên truyền, liên lạc;

- Chi hoạt động nghiệp vụ: trang phục kiểm lâm; theo dõi thường xuyên diễn biến tài nguyên rừng; điều tra, giám sát đa dạng sinh học;

- Chi khác (nếu có).

b) Mức chi thường xuyên: theo quy định hiện hành đối với đơn vị sự nghiệp công lập.

2. Kinh phí quản lý bảo vệ rừng đặc dụng

a) Nội dung chi

- Thuê, khoán, hợp đồng bảo vệ rừng đối với cộng đồng dân cư vùng đệm; thuê người bảo vệ rừng ở vùng giáp ranh. Ban quản lý rừng đặc dụng xác định diện tích rừng cần bảo vệ và bảo tồn thiên nhiên;

- Mua sắm, sửa chữa trang thiết bị phục vụ quản lý bảo vệ rừng gồm: trang thiết bị dự báo, cảnh báo cháy, trang thiết bị phòng cháy, chữa cháy rừng và các công trình, trang thiết bị khác phục vụ quản lý bảo vệ rừng;

- Hỗ trợ các lực lượng tham gia truy quét bảo vệ rừng; hỗ trợ đào tạo nâng cao nhận thức cộng đồng về bảo vệ rừng và bảo tồn thiên nhiên; tuyên truyền giáo dục pháp luật đối với cộng đồng;

- Hỗ trợ chi phí quản lý phát triển cộng đồng vùng đệm, gồm: chi phí đi lại hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, họp với UBND cấp xã, thôn, bản;

- Chi khác (nếu có).

b) Kinh phí đảm bảo các nội dung chi quy định tại điểm a, khoản 2 Điều này do Ngân sách Nhà nước cấp trung bình 100.000 đồng/ha/năm tính trên tổng diện tích khu rừng đặc dụng được giao Bộ, địa phương quản lý.

Căn cứ dự toán kinh phí quản lý bảo vệ rừng đặc dụng hàng năm được giao, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định mức cấp kinh phí cụ thể cho từng Ban quản lý rừng đặc dụng trực thuộc phù hợp tiêu chí phân bổ do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân (sau đây viết tắt là UBND) cấp tỉnh quyết định mức cấp kinh phí cụ thể cho từng Ban quản lý rừng đặc dụng trực thuộc cho phù hợp tiêu chí phân bổ do Chủ tịch UBND cấp tỉnh ban hành.

[...]